1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32. Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32. Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32: Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32: Số chẵn và số lẻ thuộc chương trình SGK Toán 4 Bình Minh, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về số chẵn, số lẻ và cách nhận biết chúng. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng các bài tập luyện tập đa dạng để các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Trong các số 4 053, 178, 900, 27, 2 054, 271 a) Các số nào là số chẵn? Cho bốn chữ số 0, 1, 2, 3. Từ bốn chữ số đã cho, hãy: a) Lập các số chẵn có hai chữ số.

Câu 1

    Trong các số 4 053, 178, 900, 27, 2 054, 271

    a) Các số nào là số chẵn?

    b) Các số nào là số lẻ?

    Phương pháp giải:

    - Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

    - Các số có chữ số hàng đơn vị là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

    Lời giải chi tiết:

    a) Các số chẵn là 178; 900; 2 054

    b) Các số lẻ là 4 053; 27; 271

    Câu 3

      Số?

      Ba đội công nhân trồng rừng: Đội Một trồng được 32 460 cây, đội Hai trồng được 27 170 cây, đội Ba trồng được 35 230 cây. Trung bình mỗi đội trồng được ? cây.

      Phương pháp giải:

      Số cây trung bình mỗi đội trồng được = tổng số cây ba đội trồng được : 3

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Đội Một: 32 460 cây

      Đội Hai: 27 170 cây

      Đội Ba: 35 230 cây

      Trung bình: ? cây

      Bài giải

      Trung bình mỗi đội trồng được số cây là:

      (32 460 + 27 170 + 35 230) : 3 = 31 620 (cây)

      Đáp số: 31 620 cây

      Câu 2

        Cho bốn chữ số 0, 1, 2, 3. Từ bốn chữ số đã cho, hãy:

        a) Lập các số chẵn có hai chữ số.

        b) Lập các số lẻ có hai chữ số.

        Phương pháp giải:

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số chẵn có hai chữ số là 10; 12; 22; 20; 30; 32

        b) Các số lẻ có hai chữ số là 11; 13; 21; 23; 31; 33

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trong các số 4 053, 178, 900, 27, 2 054, 271

        a) Các số nào là số chẵn?

        b) Các số nào là số lẻ?

        Phương pháp giải:

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số chẵn là 178; 900; 2 054

        b) Các số lẻ là 4 053; 27; 271

        Cho bốn chữ số 0, 1, 2, 3. Từ bốn chữ số đã cho, hãy:

        a) Lập các số chẵn có hai chữ số.

        b) Lập các số lẻ có hai chữ số.

        Phương pháp giải:

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

        - Các số có chữ số hàng đơn vị là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số chẵn có hai chữ số là 10; 12; 22; 20; 30; 32

        b) Các số lẻ có hai chữ số là 11; 13; 21; 23; 31; 33

        Số?

        Ba đội công nhân trồng rừng: Đội Một trồng được 32 460 cây, đội Hai trồng được 27 170 cây, đội Ba trồng được 35 230 cây. Trung bình mỗi đội trồng được ? cây.

        Phương pháp giải:

        Số cây trung bình mỗi đội trồng được = tổng số cây ba đội trồng được : 3

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Đội Một: 32 460 cây

        Đội Hai: 27 170 cây

        Đội Ba: 35 230 cây

        Trung bình: ? cây

        Bài giải

        Trung bình mỗi đội trồng được số cây là:

        (32 460 + 27 170 + 35 230) : 3 = 31 620 (cây)

        Đáp số: 31 620 cây

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32. Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32: Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh

        Bài 32 Toán lớp 4 trang 43 thuộc chương trình SGK Toán 4 Bình Minh, tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về số chẵn và số lẻ, cũng như cách xác định một số là chẵn hay lẻ.

        1. Khái niệm về số chẵn và số lẻ

        Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...

        Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...

        2. Cách nhận biết số chẵn và số lẻ

        Có nhiều cách để nhận biết một số là chẵn hay lẻ:

        • Cách 1: Xem chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì số đó là số chẵn. Nếu chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì số đó là số lẻ.
        • Cách 2: Chia số đó cho 2. Nếu chia hết thì số đó là số chẵn, nếu có số dư là 1 thì số đó là số lẻ.

        3. Bài tập luyện tập

        Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ:

        1. Điền vào chỗ trống:
          • Các số chẵn nhỏ hơn 10 là: ..., ..., ..., ..., ...
          • Các số lẻ nhỏ hơn 10 là: ..., ..., ..., ..., ...
        2. Khoanh vào những số chẵn:
          • 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
        3. Khoanh vào những số lẻ:
          • 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20

        4. Mở rộng kiến thức

        Tổng của hai số chẵn luôn là một số chẵn. Ví dụ: 2 + 4 = 6

        Tổng của hai số lẻ luôn là một số chẵn. Ví dụ: 3 + 5 = 8

        Tổng của một số chẵn và một số lẻ luôn là một số lẻ. Ví dụ: 2 + 3 = 5

        5. Lời giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32 (SGK Bình Minh)

        Bài 1: Viết các số chẵn có hai chữ số khác nhau mà các chữ số đều là số lẻ.

        Lời giải: Các số chẵn có hai chữ số khác nhau mà các chữ số đều là số lẻ là: 12, 32, 52, 72, 92.

        Bài 2: Viết các số lẻ có hai chữ số khác nhau mà các chữ số đều là số chẵn.

        Lời giải: Các số lẻ có hai chữ số khác nhau mà các chữ số đều là số chẵn là không có.

        Bài 3: Điền vào chỗ trống:

        a) Các số chẵn nhỏ hơn 20 là: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18

        b) Các số lẻ nhỏ hơn 20 là: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19

        6. Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức về số chẵn và số lẻ là rất quan trọng trong quá trình học Toán. Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này và có thể tự tin giải các bài tập liên quan.