1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số thuộc chương trình SGK Toán 4 Bình Minh, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. Bài học này cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép trừ phân số.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài tập luyện tập và đề thi thử để các em củng cố kiến thức.

Tính rồi rút gọn Lúc đầu, bình nước nhà Gia Linh có lượng nước là 4/5 bình ...

Câu 3

    Lúc đầu, bình nước nhà Gia Linh có lượng nước là $\frac{4}{5}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{1}{5}$ bình. Hỏi nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

    Phương pháp giải:

    Số phần bình nước đã dùng = Số phần bình nước ban đầu – số phần bình nước còn lại

    Lời giải chi tiết:

    Nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng số phần bình nước là:

    $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5}$ (bình nước)

    Đáp số: $\frac{3}{5}$ bình nước

    Câu 1

      Số?

      Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{7}{9} - \frac{3}{9} = \frac{{7 - 3}}{9} = \frac{4}{9}$

      b) $\frac{{11}}{7} - \frac{2}{7} = \frac{{11 - 2}}{7} = \frac{9}{7}$

      c) $\frac{{11}}{8} - \frac{6}{8} = \frac{{11 - 6}}{8} = \frac{5}{8}$

      Câu 2

        Tính rồi rút gọn

        Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{13}}{4} - \frac{5}{4} = \frac{8}{4} = 2$

        b) $\frac{{11}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3}$

        c) $\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Số?

        Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{7}{9} - \frac{3}{9} = \frac{{7 - 3}}{9} = \frac{4}{9}$

        b) $\frac{{11}}{7} - \frac{2}{7} = \frac{{11 - 2}}{7} = \frac{9}{7}$

        c) $\frac{{11}}{8} - \frac{6}{8} = \frac{{11 - 6}}{8} = \frac{5}{8}$

        Tính rồi rút gọn

        Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{13}}{4} - \frac{5}{4} = \frac{8}{4} = 2$

        b) $\frac{{11}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3}$

        c) $\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

        Lúc đầu, bình nước nhà Gia Linh có lượng nước là $\frac{4}{5}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{1}{5}$ bình. Hỏi nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

        Phương pháp giải:

        Số phần bình nước đã dùng = Số phần bình nước ban đầu – số phần bình nước còn lại

        Lời giải chi tiết:

        Nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng số phần bình nước là:

        $\frac{4}{5} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5}$ (bình nước)

        Đáp số: $\frac{3}{5}$ bình nước

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số - SGK Bình Minh

        Bài 124 Toán lớp 4 trang 50 thuộc chương trình SGK Toán 4 Bình Minh, tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các em học sinh trong quá trình học toán ở các lớp trên.

        I. Lý thuyết cần nắm vững

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại lý thuyết cơ bản về phép trừ phân số:

        • Phân số: Là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị.
        • Mẫu số: Cho biết một đơn vị được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau.
        • Tử số: Cho biết có bao nhiêu phần bằng nhau được lấy ra.
        • Phép trừ phân số: Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của hai phân số và giữ nguyên mẫu số. Công thức: a/m - b/m = (a-b)/m

        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 50 - Bài 124: Phép trừ phân số

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa:

        Bài 1: Tính
        1. a) 5/7 - 2/7 = (5-2)/7 = 3/7
        2. b) 9/11 - 3/11 = (9-3)/11 = 6/11
        3. c) 13/15 - 8/15 = (13-8)/15 = 5/15 = 1/3
        4. d) 17/20 - 9/20 = (17-9)/20 = 8/20 = 2/5
        Bài 2: Tính
        1. a) 1 - 2/5 = 5/5 - 2/5 = 3/5
        2. b) 1 - 3/8 = 8/8 - 3/8 = 5/8
        3. c) 1 - 5/9 = 9/9 - 5/9 = 4/9
        4. d) 1 - 7/10 = 10/10 - 7/10 = 3/10
        Bài 3: Tính

        Bài 3 yêu cầu học sinh tự giải các bài tập tương tự như bài 1 và bài 2. Các em có thể áp dụng công thức và phương pháp đã học để giải quyết các bài tập này.

        III. Mở rộng và luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về phép trừ phân số, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

        • Tìm các phân số có cùng mẫu số và thực hiện phép trừ.
        • Chuyển các số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép trừ với các phân số khác.
        • Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ phân số.

        IV. Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập về phép trừ phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Đảm bảo rằng hai phân số có cùng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ. Nếu không, cần quy đồng mẫu số.
        • Thực hiện phép trừ tử số một cách chính xác.
        • Rút gọn phân số kết quả nếu có thể.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ phân số và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

        Phân số 1Phân số 2Kết quả
        7/92/95/9
        11/135/136/13