Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá những tính chất cơ bản của phân số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc và các phép toán với phân số.
montoan.com.vn cung cấp giải bài tập chi tiết, dễ hiểu, cùng với lý thuyết trọng tâm, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Nêu các cặp phân số bằng nhau. Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây:
Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây:
a) $\frac{4}{5}$
b) $\frac{2}{{10}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Hai phân số bằng phân số $\frac{4}{5}$ là: $\frac{8}{{10}}$ ; $\frac{{12}}{{15}}$
b) Hai phân số bằng phân số $\frac{2}{{10}}$ là: $\frac{1}{5}$ ; $\frac{4}{{20}}$
Nêu các cặp phân số bằng nhau:
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{12}}{{28}}$$$
Vậy các cặp phân số bằng nhau là $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7}$ và $\frac{{12}}{{28}}$
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}$
b) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}$
b) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$
Nêu các cặp phân số bằng nhau:
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{12}}{{28}}$$$
Vậy các cặp phân số bằng nhau là $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7}$ và $\frac{{12}}{{28}}$
Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây:
a) $\frac{4}{5}$
b) $\frac{2}{{10}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Hai phân số bằng phân số $\frac{4}{5}$ là: $\frac{8}{{10}}$ ; $\frac{{12}}{{15}}$
b) Hai phân số bằng phân số $\frac{2}{{10}}$ là: $\frac{1}{5}$ ; $\frac{4}{{20}}$
Bài 94 Toán lớp 4 trang 12 thuộc chương trình Toán học lớp 4, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Việc nắm vững các tính chất này là vô cùng quan trọng, vì nó là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn với phân số trong các lớp học tiếp theo.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân số:
Hai tính chất này cho phép chúng ta rút gọn phân số về dạng tối giản (phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1) hoặc quy đồng mẫu số của các phân số để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Bài 94 Toán lớp 4 trang 12:
Giải:
a) 3/4 = .../12
b) 5/6 = 10/...
c) 2/7 = .../21
Giải:
Cột A | Cột B |
---|---|
1/2 | 3/6 |
2/3 | 4/8 |
3/4 | 6/9 |
Giải:
Để củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài học về tính chất cơ bản của phân số là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng Toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 4. Việc hiểu rõ và vận dụng linh hoạt các tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán về phân số một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.