1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 của sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức đã học trong chủ đề 2, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Cho số 72 506 824 a) Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? Chọn chữ hoặc số thích hợp thay cho ?: Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là ? và đọc là ?

Câu 1

    Cho số 72 506 824

    a) Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?

    Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn?

    b) Nêu giá trị của mỗi chữ số 2 trong số đã cho.

    c) Làm tròn số đã cho đến hàng nghìn, hàng trăm nghìn.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Trong số72 506 824:

    a) Chữ số 7 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

    Các chữ số lớp nghìn là 5; 0; 6

    b) Chữ số 2 trong số 72 506 824 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000

    Chữ số 2 trong số 72 506 824 thuộc hàng chục nên có giá trị là 20

    c) Làm tròn số 72 506 824 đến hàng nghìn ta được số 72 507 000 (Vì chữ số hàng trăm là 8)

    Làm tròn số 72 506 824 đến hàng trăm nghìn ta được số 72 500 000 (Vì chữ số hàng chục nghìn là 0)

    Câu 2

      Chọn chữ hoặc số thích hợp thay cho .....:

      Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là ..... và đọc là .....

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là 31 654 575 đọc là Ba mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi lăm

      Câu 5

        Số?

        Bác Cường trồng hoa trên mảnh đất hình vuông có cạnh 15 m. Ở giữa là lối đi hình chữ nhật có chiều rộng 1 m như hình bên.

        a) Diện tích để trồng hoa là ....... m2

        b) Có ............ cạnh vuông góc với cạnh AB, có ........... cạnh song song với cạnh AD.

        Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 4 1

        Phương pháp giải:

        a) Diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh x cạnh

        Tìm diện tích lối đi = chiều dài x chiều rộng

        Diện tích trồng hoa = Diện tích mảnh đất - diện tích lối đi

        b) Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh song song với cạnh AD và các cặp cạnh vuông góc với cạnh AB

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 15 x 15 = 225 (m2)

        Diện tích lối đi là 15 x 1 = 15 (m2)

        Diện tích để trồng hoa là: 225 – 15 = 210 (m2)

        b) Các cạnh vuông góc với cạnh AB là: AD; MQ ; NP ; BC

        Vậy có4 cạnh vuông với cạnh AB

        Các cạnh song song với cạnh AD là: MQ; NP; BC

        Vậy có 3 cạnh song song với cạnh AD

        Câu 4

          Với các thẻ số sau:

          Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 3 1

          a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.

          b) Lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số.

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

          - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          a) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số lập từ các thẻ số đã cho là 853

          b) Số chẵn bé nhất có bốn chữ số lập từ các thẻ số đã cho là 3 058

          Câu 3

            <, >, = ?

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 2 1

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Cho số 72 506 824

            a) Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?

            Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn?

            b) Nêu giá trị của mỗi chữ số 2 trong số đã cho.

            c) Làm tròn số đã cho đến hàng nghìn, hàng trăm nghìn.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            Trong số72 506 824:

            a) Chữ số 7 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

            Các chữ số lớp nghìn là 5; 0; 6

            b) Chữ số 2 trong số 72 506 824 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000

            Chữ số 2 trong số 72 506 824 thuộc hàng chục nên có giá trị là 20

            c) Làm tròn số 72 506 824 đến hàng nghìn ta được số 72 507 000 (Vì chữ số hàng trăm là 8)

            Làm tròn số 72 506 824 đến hàng trăm nghìn ta được số 72 500 000 (Vì chữ số hàng chục nghìn là 0)

            Chọn chữ hoặc số thích hợp thay cho .....:

            Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là ..... và đọc là .....

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là 31 654 575 đọc là Ba mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi lăm

            <, >, = ?

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 2

            Với các thẻ số sau:

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 3

            a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.

            b) Lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số.

            Phương pháp giải:

            - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

            - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

            Lời giải chi tiết:

            a) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số lập từ các thẻ số đã cho là 853

            b) Số chẵn bé nhất có bốn chữ số lập từ các thẻ số đã cho là 3 058

            Số?

            Bác Cường trồng hoa trên mảnh đất hình vuông có cạnh 15 m. Ở giữa là lối đi hình chữ nhật có chiều rộng 1 m như hình bên.

            a) Diện tích để trồng hoa là ....... m2

            b) Có ............ cạnh vuông góc với cạnh AB, có ........... cạnh song song với cạnh AD.

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh 4

            Phương pháp giải:

            a) Diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh x cạnh

            Tìm diện tích lối đi = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích trồng hoa = Diện tích mảnh đất - diện tích lối đi

            b) Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh song song với cạnh AD và các cặp cạnh vuông góc với cạnh AB

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 15 x 15 = 225 (m2)

            Diện tích lối đi là 15 x 1 = 15 (m2)

            Diện tích để trồng hoa là: 225 – 15 = 210 (m2)

            b) Các cạnh vuông góc với cạnh AB là: AD; MQ ; NP ; BC

            Vậy có4 cạnh vuông với cạnh AB

            Các cạnh song song với cạnh AD là: MQ; NP; BC

            Vậy có 3 cạnh song song với cạnh AD

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 43 Toán lớp 4 trang 54 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 2 của sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.

            Nội dung ôn tập chủ đề 2 Toán lớp 4

            Chủ đề 2 trong chương trình Toán lớp 4 bao gồm các nội dung chính sau:

            • Các phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
            • Giải toán có lời văn: Các dạng bài toán thường gặp như bài toán về tổng, hiệu, tích, thương, bài toán về chuyển động, bài toán về năng suất.
            • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi và diện tích của các hình này.

            Giải bài tập 1 Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43

            Đề bài: Tính nhẩm:

            a) 25 + 17 = ...

            b) 48 - 23 = ...

            c) 12 x 5 = ...

            d) 63 : 9 = ...

            Giải:

            a) 25 + 17 = 42

            b) 48 - 23 = 25

            c) 12 x 5 = 60

            d) 63 : 9 = 7

            Giải bài tập 2 Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43

            Đề bài: Đặt tính rồi tính:

            a) 345 + 287 = ...

            b) 612 - 195 = ...

            c) 156 x 4 = ...

            d) 234 : 3 = ...

            Giải:

            a) 345 + 287 = 632

            b) 612 - 195 = 417

            c) 156 x 4 = 624

            d) 234 : 3 = 78

            Giải bài tập 3 Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43

            Đề bài: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 115 = 235 (kg)

            Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)

            Đáp số: 115 kg

            Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Xác định đúng các phép tính cần thực hiện.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
            • Viết rõ ràng, trình bày khoa học.

            Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

            Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

            • Sách bài tập Toán lớp 4
            • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
            • Các video bài giảng Toán lớp 4 trên YouTube

            Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!