Bài 136 Toán lớp 4 trang 63 thuộc chương trình ôn tập về diện tích, giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về tính diện tích các hình đã học. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các công thức và kiến thức đã học.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 136, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Viết số đo thích hợp vào dấu ? (theo mẫu):
Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9 m và chiều rộng 6 m. Để lát nền nhà, người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi cần vừa đủ bao nhiêu viên gạch để lát nền nhà? (diện các mạch vữa không đáng kể).
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích nền nhà = chiều dài x chiều rộng
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị cm2
- Tìm diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh
- Số viên gạch = Diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch
Lời giải chi tiết:
Diện tích nền nhà là:
9 x 6 = 54 (m2) = 540 000 cm2
Diện tích viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch cần vừa đủ để lát nền nhà là:
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
Viết số đo thích hợp vào dấu ? (theo mẫu):
Mẫu: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi viết số đo thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
b) Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
c) Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.
Viết số đo thích hợp vào dấu ? (theo mẫu):
Mẫu: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi viết số đo thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
b) Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
c) Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.
Số?
a)
b) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp ...... lần đơn vị đo diện tích bé hơn tiếp liền.
c) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp ........ lần đơn vị đo độ dài bé hơn tiếp liền.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách đổi:
a)
b) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé hơn tiếp liền.
c) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài bé hơn tiếp liền.
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm2 = 100 mm2 ; 1 dm2 = 100 cm2
1m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
6 cm2 = 600 mm2
30 m2 = 3 000 dm2
12 dm2 = 1 200 cm2
1 cm2 15 mm2 = 115 mm2
<, >, =
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính ở vế trái
- So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Ta có 12 cm2 + 65 cm2 = 77 cm2
Vậy 12 cm2 + 65 cm2 > 70 cm2
80 mm2 – 46 mm2 = 34 mm2
Vậy 80 mm2 – 46 mm2 < 45 mm2
Ta có 74 dm2 x 2 = 148 dm2 = 1m2 48 dm2
Vậy 74 dm2 x 2 = 1m2 48 dm2
Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9 m và chiều rộng 6 m. Để lát nền nhà, người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi cần vừa đủ bao nhiêu viên gạch để lát nền nhà? (diện các mạch vữa không đáng kể).
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích nền nhà = chiều dài x chiều rộng
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị cm2
- Tìm diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh
- Số viên gạch = Diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch
Lời giải chi tiết:
Diện tích nền nhà là:
9 x 6 = 54 (m2) = 540 000 cm2
Diện tích viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch cần vừa đủ để lát nền nhà là:
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
Số?
a)
b) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp ...... lần đơn vị đo diện tích bé hơn tiếp liền.
c) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp ........ lần đơn vị đo độ dài bé hơn tiếp liền.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng cách đổi:
a)
b) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé hơn tiếp liền.
c) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài bé hơn tiếp liền.
<, >, =
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính ở vế trái
- So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Ta có 12 cm2 + 65 cm2 = 77 cm2
Vậy 12 cm2 + 65 cm2 > 70 cm2
80 mm2 – 46 mm2 = 34 mm2
Vậy 80 mm2 – 46 mm2 < 45 mm2
Ta có 74 dm2 x 2 = 148 dm2 = 1m2 48 dm2
Vậy 74 dm2 x 2 = 1m2 48 dm2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm2 = 100 mm2 ; 1 dm2 = 100 cm2
1m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
6 cm2 = 600 mm2
30 m2 = 3 000 dm2
12 dm2 = 1 200 cm2
1 cm2 15 mm2 = 115 mm2
Bài 136 Toán lớp 4 trang 63 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về diện tích các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, và hình tam giác. Việc nắm vững các công thức tính diện tích là nền tảng để giải quyết các bài toán thực tế và các bài toán nâng cao hơn.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về diện tích:
Lưu ý: Đơn vị diện tích thường được sử dụng là mét vuông (m2), centimet vuông (cm2), hoặc kilômét vuông (km2).
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 136:
(Giả sử có hình vẽ minh họa cho bài 1)
Để giải bài này, học sinh cần xác định đúng hình dạng của mỗi hình và áp dụng công thức tính diện tích tương ứng. Ví dụ, nếu hình là hình chữ nhật, ta cần đo chiều dài và chiều rộng, sau đó nhân chúng lại với nhau để tìm diện tích.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 20m x 15m = 300m2
Đáp số: 300m2
Giải:
Diện tích hình tam giác là: (10cm x 8cm) / 2 = 40cm2
Đáp số: 40cm2
Để củng cố kiến thức về diện tích, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về diện tích trong chương trình Toán lớp 4. Chúc các em học tốt!
Hình dạng | Công thức tính diện tích |
---|---|
Hình vuông | Diện tích = cạnh x cạnh |
Hình chữ nhật | Diện tích = chiều dài x chiều rộng |
Hình tam giác | Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2 |
Lưu ý: Đơn vị diện tích phải thống nhất. |