Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 29 - Bài 20: Ôn tập chủ đề 1 của sách giáo khoa Bính Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Số? Trung bình mỗi con vật ở hình dưới cân nặng ? kg Có 6 xe ô tô chở được 264 khách du lịch. Hỏi 8 xe ô tô chở được bao nhiêu khách
Có 6 xe ô tô chở được 264 khách du lịch. Hỏi 8 xe ô tô chở được bao nhiêu khách? Biết rằng số khách mỗi ô tô chở được là như nhau.
Phương pháp giải:
- Tìm số khách mỗi ô tô chở được
- Tìm số khách 8 xe ô tô chở được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 xe: 264 khách
8 xe: ? khách
Bài giải
Mỗi xe ô tô chở được số khách du lịch là:
264 : 6 = 44 (khách)
8 xe ô tô chở được số khách du lịch là:
44 x 8 = 352 (khách)
Đáp số: 352 khách du lịch
Hùng có 6 hộp bi như nhau chứa tất cả 48 viên bi. Hùng muốn cho Tuấn 16 viên bi. Hỏi Hùng cần lấy ít nhất mấy hộp bi để đưa cho Tuấn?
Phương pháp giải:
- Tìm số viên bi ở mỗi hộp
- Tìm số hộp bi ít nhất để đưa cho Tuấn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
48 viên bi: 6 hộp
16 viên bi: ? hộp
Bài giải
Số viên bi trong mỗi hộp là:
48 : 6 = 8 (viên bi)
Số hộp bi ít nhất đưa cho Tuấn là:
16 : 8 = 2 (hộp)
Đáp số: 2 hộp
Tính giá trị biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Giá trị của biểu thức (65 + t) x 9 với t = 18 là (65 + 18) x 9 = 83 x 9 = 747
b) Giá trị của biểu thức u + 945 : v với u = 65, v = 7 là 65 + 945 : 7 = 65 + 135 = 200
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000g ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
5 kg = 5 000 g
63 tạ = 6 300 kg
2 tấn = 2 000 kg
80 kg = 8 yến
4 tấn 6 tạ = 46 tạ
7 tạ 3 yến = 730 kg
Số?
Trung bình mỗi con vật ở hình dưới cân nặng ? kg
Phương pháp giải:
Cân nặng trung bình của mỗi con vật = tổng cân nặng của ba con vật : 3
Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi con vật trong hình cân nặng số ki -lô-gam là (17 + 9 +22) : 3 = 16 (kg)
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000g ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
5 kg = 5 000 g
63 tạ = 6 300 kg
2 tấn = 2 000 kg
80 kg = 8 yến
4 tấn 6 tạ = 46 tạ
7 tạ 3 yến = 730 kg
Tính giá trị biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Giá trị của biểu thức (65 + t) x 9 với t = 18 là (65 + 18) x 9 = 83 x 9 = 747
b) Giá trị của biểu thức u + 945 : v với u = 65, v = 7 là 65 + 945 : 7 = 65 + 135 = 200
Số?
Trung bình mỗi con vật ở hình dưới cân nặng ? kg
Phương pháp giải:
Cân nặng trung bình của mỗi con vật = tổng cân nặng của ba con vật : 3
Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi con vật trong hình cân nặng số ki -lô-gam là (17 + 9 +22) : 3 = 16 (kg)
Có 6 xe ô tô chở được 264 khách du lịch. Hỏi 8 xe ô tô chở được bao nhiêu khách? Biết rằng số khách mỗi ô tô chở được là như nhau.
Phương pháp giải:
- Tìm số khách mỗi ô tô chở được
- Tìm số khách 8 xe ô tô chở được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 xe: 264 khách
8 xe: ? khách
Bài giải
Mỗi xe ô tô chở được số khách du lịch là:
264 : 6 = 44 (khách)
8 xe ô tô chở được số khách du lịch là:
44 x 8 = 352 (khách)
Đáp số: 352 khách du lịch
Hùng có 6 hộp bi như nhau chứa tất cả 48 viên bi. Hùng muốn cho Tuấn 16 viên bi. Hỏi Hùng cần lấy ít nhất mấy hộp bi để đưa cho Tuấn?
Phương pháp giải:
- Tìm số viên bi ở mỗi hộp
- Tìm số hộp bi ít nhất để đưa cho Tuấn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
48 viên bi: 6 hộp
16 viên bi: ? hộp
Bài giải
Số viên bi trong mỗi hộp là:
48 : 6 = 8 (viên bi)
Số hộp bi ít nhất đưa cho Tuấn là:
16 : 8 = 2 (hộp)
Đáp số: 2 hộp
Bài 20 Toán lớp 4 trang 29 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 1 của sách giáo khoa Toán lớp 4 Bính Minh. Bài học này tập trung vào việc củng cố các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 29 - Bài 20:
Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Các em cần chú ý thực hiện đúng thứ tự các phép tính và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Bài 2 là một bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và tìm ra các dữ kiện cần thiết. Sau đó, các em cần lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Bài 3 yêu cầu các em điền vào chỗ trống các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Các em cần nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo để điền đúng vào chỗ trống.
Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán lớp 4 hiệu quả hơn:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em sẽ tự tin giải các bài tập Toán lớp 4 trang 29 - Bài 20 và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!
Bài tập | Hướng dẫn |
---|---|
Bài 1 | Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. |
Bài 2 | Giải bài toán có lời văn. |
Bài 3 | Điền vào chỗ trống các đơn vị đo. |
Nguồn: montoan.com.vn |