Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 27 - Bài 19: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học Toán.
Tính giá trị của biểu thức. a) (c + d) – 10 với c = 40 và d = 20 a) Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b (cùng đơn vị đo)
Tính giá trị của biểu thức.
a) (c + d) – 10 với c = 40 và d = 20
b) m x 3 + (n – p) với m = 7 , n = 50 và p = 20
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Giá trị của biểu thức (c + d) – 10 với c = 40 và d = 20 là (40 + 20) – 10 = 50
b) Giá trị của biểu thức m x 3 + (n – p) với m = 7 , n = 50 và p = 20 là 7 x 3 + (50 – 20) = 21 + 30 = 51
a) Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác có các cạnh dài lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo)
b) Tính chu vi hình tam giác với:
a = 3 cm, b = 5 cm và c = 4 cm
a = 5 m, b = 7 m và c = 6 m
Phương pháp giải:
a) Viết công thức tinhd chu vi hình tam giác
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức ở câu a rồi tính
Lời giải chi tiết:
a) P = a + b + c
b) Với a = 3 cm, b = 5 cm và c = 4 cm thì P = a + b + c = 3 + 5 + 4 = 12 (cm)
Với a = 5 m, b = 7 m và c = 6 m thì P = a + b + c = 5 + 7 + 6 = 18 (m)
a) Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b (cùng đơn vị đo)
S = ...... x ......
b) Tính diện tích hình chữ nhật với a = 3 cm, b = 2 cm
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức ở câu a rồi tính
Lời giải chi tiết:
a) S = a x b
b) Với a = 3 cm, b = 2 cm thì diện tích hình chữ nhật là S = a x b = 3 x 2 = 6 (cm2)
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức.
a) (c + d) – 10 với c = 40 và d = 20
b) m x 3 + (n – p) với m = 7 , n = 50 và p = 20
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Giá trị của biểu thức (c + d) – 10 với c = 40 và d = 20 là (40 + 20) – 10 = 50
b) Giá trị của biểu thức m x 3 + (n – p) với m = 7 , n = 50 và p = 20 là 7 x 3 + (50 – 20) = 21 + 30 = 51
a) Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b (cùng đơn vị đo)
S = ...... x ......
b) Tính diện tích hình chữ nhật với a = 3 cm, b = 2 cm
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức ở câu a rồi tính
Lời giải chi tiết:
a) S = a x b
b) Với a = 3 cm, b = 2 cm thì diện tích hình chữ nhật là S = a x b = 3 x 2 = 6 (cm2)
a) Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác có các cạnh dài lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo)
b) Tính chu vi hình tam giác với:
a = 3 cm, b = 5 cm và c = 4 cm
a = 5 m, b = 7 m và c = 6 m
Phương pháp giải:
a) Viết công thức tinhd chu vi hình tam giác
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức ở câu a rồi tính
Lời giải chi tiết:
a) P = a + b + c
b) Với a = 3 cm, b = 5 cm và c = 4 cm thì P = a + b + c = 3 + 5 + 4 = 12 (cm)
Với a = 5 m, b = 7 m và c = 6 m thì P = a + b + c = 5 + 7 + 6 = 18 (m)
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Bài 19: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 Bình Minh là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập đa dạng, giúp học sinh nắm vững phương pháp và áp dụng vào thực tế.
Bài 19 Luyện tập bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 15 = 10
5 x 4 = 20
36 : 6 = 6
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Để tìm x, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của phương trình.
Ví dụ: x + 15 = 30
Giải:
x = 30 - 15
x = 15
Bài toán nâng cao thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Toán lớp 4 trang 27 - Bài 19: Luyện tập là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.