1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Tính giá trị của biểu thức ... Tìm phân số thích hợp....

Câu 4

    Trong phòng thí nghiệm có 8 $\ell $ nước muối đựng trong hai bình. Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bình đựng bao nhiêu lít nước muối?

    Phương pháp giải:

    - Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

    - Số bé = tổng – số lớn

    Lời giải chi tiết:

    Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau.

    $ \Rightarrow $ Lúc đầu bình thứ nhất đựng nhiều hơn bình thứ hai là $\frac{7}{5} \times 2 = \frac{{14}}{5}$ ($\ell $)

    Bình thứ nhất đựng số lít nước muối là:

    $\left( {8 + \frac{{14}}{5}} \right):2 = \frac{{27}}{5}$ (lít)

    Bình thứ hai đựng số lít nước muối là:

    $8 - \frac{{27}}{5} = \frac{{13}}{5}$ (lít)

    Đáp số: Bình thứ nhất: $\frac{{27}}{5}$ lít

    Bình thứ hai: $\frac{{13}}{5}$ lít

    Câu 2

      Tìm phân số thích hợp.

      Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

      - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{6}{{13}} \times ...... = \frac{{25}}{9}$

      $\frac{{25}}{9}:\frac{6}{{13}} = \frac{{325}}{{54}}$

      Vậy phân số cần tìm là $\frac{{325}}{{54}}$

      b) $.....:\frac{3}{2} = \frac{5}{8} + \frac{7}{4}$

      $......:\frac{3}{2} = \frac{{19}}{8}$

      $\frac{{19}}{8} \times \frac{3}{2} = \frac{{57}}{{16}}$

      Vậy phân số cần tìm là $\frac{{57}}{{16}}$

      Câu 3

        Số?

        Khu đất nhà chị Sùng Thị Mây có diện tích 3 600 m2. Chị dành $\frac{2}{5}$ diện tích để trồng hoa tam giác mạch, $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng hoa thược dược. Phần đất còn lại chị trồng hoa hồng.

        Diện tích trồng hoa hồng là ........... m2.

        Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        - Tìm phần đất chị trồng hoa hồng = 1 – (phần đất trồng hoa tam giác mạch + phần đất trồng hoa thược dược)

        - Tìm diện tích trồng hoa hồng

        Lời giải chi tiết:

        Phần đất chị trồng hoa hồng là 1 – ($\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}}$) = $\frac{3}{{10}}$ (mảnh đất)

        Diện tích trồng hoa hồng là $3\,600 \times \frac{3}{{10}} = 1\,080$ (m2)

        Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 1 080

        Câu 1

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

          Phương pháp giải:

          - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia; ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{8} + \frac{7}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{3}{8} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{{44}}{{24}} = \frac{{11}}{6}$

          b) $\left( {\frac{{11}}{5} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \left( {\frac{{33}}{{15}} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3}:\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3} \times \frac{{17}}{8} = \frac{{85}}{{24}}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia; ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{8} + \frac{7}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{3}{8} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{{35}}{{24}} = \frac{{44}}{{24}} = \frac{{11}}{6}$

          b) $\left( {\frac{{11}}{5} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \left( {\frac{{33}}{{15}} - \frac{8}{{15}}} \right):\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3}:\frac{8}{{17}} = \frac{5}{3} \times \frac{{17}}{8} = \frac{{85}}{{24}}$

          Tìm phân số thích hợp.

          Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

          - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{6}{{13}} \times ...... = \frac{{25}}{9}$

          $\frac{{25}}{9}:\frac{6}{{13}} = \frac{{325}}{{54}}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{{325}}{{54}}$

          b) $.....:\frac{3}{2} = \frac{5}{8} + \frac{7}{4}$

          $......:\frac{3}{2} = \frac{{19}}{8}$

          $\frac{{19}}{8} \times \frac{3}{2} = \frac{{57}}{{16}}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{{57}}{{16}}$

          Số?

          Khu đất nhà chị Sùng Thị Mây có diện tích 3 600 m2. Chị dành $\frac{2}{5}$ diện tích để trồng hoa tam giác mạch, $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng hoa thược dược. Phần đất còn lại chị trồng hoa hồng.

          Diện tích trồng hoa hồng là ........... m2.

          Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          - Tìm phần đất chị trồng hoa hồng = 1 – (phần đất trồng hoa tam giác mạch + phần đất trồng hoa thược dược)

          - Tìm diện tích trồng hoa hồng

          Lời giải chi tiết:

          Phần đất chị trồng hoa hồng là 1 – ($\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}}$) = $\frac{3}{{10}}$ (mảnh đất)

          Diện tích trồng hoa hồng là $3\,600 \times \frac{3}{{10}} = 1\,080$ (m2)

          Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 1 080

          Trong phòng thí nghiệm có 8 $\ell $ nước muối đựng trong hai bình. Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bình đựng bao nhiêu lít nước muối?

          Phương pháp giải:

          - Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

          - Số bé = tổng – số lớn

          Lời giải chi tiết:

          Sau khi lấy $\frac{7}{5}$ $\ell $ nước muối ở bình thứ nhất đổ sang bình thứ hai thì lượng nước có trong hai bình là như nhau.

          $ \Rightarrow $ Lúc đầu bình thứ nhất đựng nhiều hơn bình thứ hai là $\frac{7}{5} \times 2 = \frac{{14}}{5}$ ($\ell $)

          Bình thứ nhất đựng số lít nước muối là:

          $\left( {8 + \frac{{14}}{5}} \right):2 = \frac{{27}}{5}$ (lít)

          Bình thứ hai đựng số lít nước muối là:

          $8 - \frac{{27}}{5} = \frac{{13}}{5}$ (lít)

          Đáp số: Bình thứ nhất: $\frac{{27}}{5}$ lít

          Bình thứ hai: $\frac{{13}}{5}$ lít

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 76 - Bài 149: Luyện tập chung - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com