1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh. Bài học này là phần tiếp theo của bài ôn tập, giúp các em củng cố kiến thức đã học trong học kì 1.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính giá trị của biểu thức: Chọn câu trả lời đúng: Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Thanh Xuân có 3 lớp, các lớp có số học sinh nữ lần lượt là 16,20 và 21 em

Câu 4

    Chọn câu trả lời đúng:

    Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Thanh Xuân có 3 lớp, các lớp có số học sinh nữ lần lượt là 16,20 và 21 em. Hỏi trung bình mỗi lớp của khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh nữ?

    A. 16 học sinh nữ

    B. 18 học sinh nữ

    C. 19 học sinh nữ

    D. 20 học sinh nữ

    Phương pháp giải:

    Số học sinh nữ trung bình của mỗi lớp = tổng số học sinh nữ của 3 lớp : 3

    Lời giải chi tiết:

    Trung bình mỗi lớp của khối lớp Bốn có số học sinh nữ là:

    (16 + 20 + 21) : 3 = 19 (học sinh nữ)

    Chọn C

    Câu 5

      Số?

      Hình bên có:

      a) …… góc vuông

      b) …… góc nhọn

      c) …… góc tù

      d) …… góc bẹt

      Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 4 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của góc để trả lời câu hỏi:

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc bẹt bằng hai góc vuông

      Lời giải chi tiết:

      Hình bên có:

      a) 4 góc vuông

      b) 3 góc nhọn

      c) 1 góc tù

      d) 1 góc bẹt

      Câu 3

        Tính giá trị của biểu thức:

        Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

        Lời giải chi tiết:

        Nếu a = 28 thì 25 800 : (32 + a) = 25 800 : (32 + 28) = 25 800 : 60 = 430

        Câu 1

          Tính nhẩm:

          Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 0 1

          Phương pháp giải:

          - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

          - Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó.

          Lời giải chi tiết:

           1 232 x 10 = 12 320

          2 870 x 100 = 287 000

          45 000 : 90 = 500

          53 000 : 100 = 530

          50 x 800 = 40 000

          27 x 11 = 297

          Câu 2

            <, >, = ?

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 1

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm:

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

            - Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó.

            Lời giải chi tiết:

             1 232 x 10 = 12 320

            2 870 x 100 = 287 000

            45 000 : 90 = 500

            53 000 : 100 = 530

            50 x 800 = 40 000

            27 x 11 = 297

            <, >, = ?

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 3

            Tính giá trị của biểu thức:

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 4

            Phương pháp giải:

            Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

            Lời giải chi tiết:

            Nếu a = 28 thì 25 800 : (32 + a) = 25 800 : (32 + 28) = 25 800 : 60 = 430

            Chọn câu trả lời đúng:

            Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Thanh Xuân có 3 lớp, các lớp có số học sinh nữ lần lượt là 16,20 và 21 em. Hỏi trung bình mỗi lớp của khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh nữ?

            A. 16 học sinh nữ

            B. 18 học sinh nữ

            C. 19 học sinh nữ

            D. 20 học sinh nữ

            Phương pháp giải:

            Số học sinh nữ trung bình của mỗi lớp = tổng số học sinh nữ của 3 lớp : 3

            Lời giải chi tiết:

            Trung bình mỗi lớp của khối lớp Bốn có số học sinh nữ là:

            (16 + 20 + 21) : 3 = 19 (học sinh nữ)

            Chọn C

            Số?

            Hình bên có:

            a) …… góc vuông

            b) …… góc nhọn

            c) …… góc tù

            d) …… góc bẹt

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh 5

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất của góc để trả lời câu hỏi:

            - Góc nhọn bé hơn góc vuông

            - Góc tù lớn hơn góc vuông

            - Góc bẹt bằng hai góc vuông

            Lời giải chi tiết:

            Hình bên có:

            a) 4 góc vuông

            b) 3 góc nhọn

            c) 1 góc tù

            d) 1 góc bẹt

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 88 Toán lớp 4 trang 102 thuộc chương trình ôn tập cuối học kì 1 môn Toán lớp 4, sách giáo khoa Bình Minh. Bài tập này tổng hợp các kiến thức trọng tâm đã học trong học kì, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có lời văn, và các dạng bài tập về hình học cơ bản.

            Nội dung bài tập

            Bài 88 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm: Các bài tập tính nhẩm nhanh để rèn luyện kỹ năng tính toán.
            • Bài 2: Tính: Các bài tập thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên.
            • Bài 3: Giải bài toán: Các bài toán có lời văn yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
            • Bài 4: Bài tập về hình học: Các bài tập liên quan đến nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giải bài tập Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88 hiệu quả, các em cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các số liệu và các phép tính cần thực hiện.
            2. Phân tích bài toán: Đối với các bài toán có lời văn, các em cần phân tích đề bài để xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Bài 1: Tính nhẩm

            12 + 8 = ?

            25 - 10 = ?

            5 x 4 = ?

            36 : 6 = ?

            Bài 2: Tính

            123 + 456 = ?

            789 - 321 = ?

            23 x 4 = ?

            84 : 3 = ?

            Bài 3: Giải bài toán

            Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Bài giải:

            Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

            Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

            Đáp số: 80 kg

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán lớp 4 hoặc trên các trang web học toán online.

            Tầm quan trọng của việc ôn tập

            Việc ôn tập cuối học kì là rất quan trọng để giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học, phát hiện những lỗ hổng kiến thức và khắc phục kịp thời. Đồng thời, việc ôn tập còn giúp các em tự tin hơn khi bước vào các bài kiểm tra và đánh giá.

            montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

            montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh lớp 4 trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và thú vị.