Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 34 - Bài 24: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.
Cho số 840 241 a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số nào? Viết các số 145 298; 706 240; 38 051 thành tổng (theo mẫu):
Cho số 840 241
a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số nào?
b) Đọc số đã cho.
Phương pháp giải:
- Lớp đơn vị gồm: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số là 2; 4; 1
b) Đọc số: Tám trăm bốn mươi nghìn hai trăm bốn mươi mốt
Viết các số 145 298; 706 240; 38 051 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
145 298 = 100 000 + 40 000 + 5 000 + 200 + 90 + 8
706 240 = 700 000 + 6 000 + 200 + 40
38 051 = 30 000 + 8 000 + 50 + 1
Quan sát tranh rồi tìm số thích hợp thay cho ?:
Có 1 hộp và 3 lọ vi-ta-min. Vậy có tất cả ? viên vi-ta-min.
Phương pháp giải:
Bước 1: Số viên vi-ta-min ở 3 lọ = số viên vi-ta-min ở mỗi lọ x số lọ
Bước 2: Số viên vi-ta-min của 1 hộp = số viên vi-ta-min của mỗi lọ x số lọ
Bước 3: Số viên vi-ta-min có tất cả = Số viên vi-ta-min của 3 lọ + Số viên vi-ta-min của 1 hộp
Lời giải chi tiết:
3 lọ có số viên vi-ta-min là:
1 000 x 3 = 3 000 (viên)
1 hộp có số viên vi-ta-min là:
1 000 x 10 = 10 000 (viên)
Vậy có tất cả số viên vi-ta-min là:
10 000 + 3 000 = 13 000 (viên)
Đáp số: 13 000 viên vi-ta-min
Viết số, biết số đó gồm:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 3 chục được viết là 205 830
b) Số gồm 7 trăm nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị được viết là 700 204
c) Số gồm 9 chục nghìn, 3 đơn vị 90 003
Cho số 840 241
a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số nào?
b) Đọc số đã cho.
Phương pháp giải:
- Lớp đơn vị gồm: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số là 2; 4; 1
b) Đọc số: Tám trăm bốn mươi nghìn hai trăm bốn mươi mốt
Viết các số 145 298; 706 240; 38 051 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
145 298 = 100 000 + 40 000 + 5 000 + 200 + 90 + 8
706 240 = 700 000 + 6 000 + 200 + 40
38 051 = 30 000 + 8 000 + 50 + 1
Viết số, biết số đó gồm:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 3 chục được viết là 205 830
b) Số gồm 7 trăm nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị được viết là 700 204
c) Số gồm 9 chục nghìn, 3 đơn vị 90 003
Quan sát tranh rồi tìm số thích hợp thay cho ?:
Có 1 hộp và 3 lọ vi-ta-min. Vậy có tất cả ? viên vi-ta-min.
Phương pháp giải:
Bước 1: Số viên vi-ta-min ở 3 lọ = số viên vi-ta-min ở mỗi lọ x số lọ
Bước 2: Số viên vi-ta-min của 1 hộp = số viên vi-ta-min của mỗi lọ x số lọ
Bước 3: Số viên vi-ta-min có tất cả = Số viên vi-ta-min của 3 lọ + Số viên vi-ta-min của 1 hộp
Lời giải chi tiết:
3 lọ có số viên vi-ta-min là:
1 000 x 3 = 3 000 (viên)
1 hộp có số viên vi-ta-min là:
1 000 x 10 = 10 000 (viên)
Vậy có tất cả số viên vi-ta-min là:
10 000 + 3 000 = 13 000 (viên)
Đáp số: 13 000 viên vi-ta-min
Bài 24: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 SGK Bình Minh là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các em cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: 1234 + 5678 = 6912
Để giải các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương, các em cần xác định đúng các yếu tố trong bài toán và sử dụng các phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 45 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo còn lại là: 120 - 45 = 75 (kg)
Để giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo, các em cần đổi các đơn vị về cùng một đơn vị trước khi thực hiện phép tính.
Ví dụ: Một sợi dây dài 3m 50cm. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải: 3m 50cm = 300cm + 50cm = 350cm
Để giải các bài toán có liên quan đến hình học, các em cần xác định đúng các yếu tố của hình và sử dụng các công thức phù hợp.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)
Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên giúp các em:
montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu cho các môn Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn đồng hành cùng con trên con đường học tập, giúp con tự tin chinh phục những thử thách.
Chúc các em học tốt!