Bài 36 Toán lớp 4 trang 47 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về mét vuông và cách tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông. Bài học này giúp học sinh làm quen với đơn vị đo diện tích thường dùng và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 36, cùng với các bài tập luyện tập để học sinh củng cố kiến thức. Hãy cùng khám phá và chinh phục bài học này!
Số? 2 dm2 = .... cm2
Em hãy ước lượng rồi cho biết nền lớp học của em có diện tích khoảng bao nhiêu mét vuông.
Phương pháp giải:
- Ước lượng chiều dài và chiều rộng của nền lớp học
- Tính diện tích nền lớp học hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Lớp học của em có diện tích khoảng 45 m2.
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
2 dm2 = 200 cm2
1 m2 = 100 dm2
25 m2 = 2 500 dm2
100 dm2 = 1 m2
2 500 dm2 = 25 m2
10 000 cm2 = 1 m2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh hai vế
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 …… 200 dm2 – 50 dm2
1 m2 = 100 dm2 ; 200 dm2 – 50 dm2 = 150 dm2
Ta có 100 dm2 < 150 dm2
Vậy 1 m2 < 200 dm2 – 50 dm2
b) 170 dm2 + 30 dm2 = 200 dm2 = 2 m2
Vậy 170 dm2 + 30 dm2 = 2 m2
c) 400 dm2 x 2 = 800 dm2 = 8 m2
Vậy 400 dm2 x 2 > 6 m2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
2 dm2 = 200 cm2
1 m2 = 100 dm2
25 m2 = 2 500 dm2
100 dm2 = 1 m2
2 500 dm2 = 25 m2
10 000 cm2 = 1 m2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh hai vế
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 …… 200 dm2 – 50 dm2
1 m2 = 100 dm2 ; 200 dm2 – 50 dm2 = 150 dm2
Ta có 100 dm2 < 150 dm2
Vậy 1 m2 < 200 dm2 – 50 dm2
b) 170 dm2 + 30 dm2 = 200 dm2 = 2 m2
Vậy 170 dm2 + 30 dm2 = 2 m2
c) 400 dm2 x 2 = 800 dm2 = 8 m2
Vậy 400 dm2 x 2 > 6 m2
Em hãy ước lượng rồi cho biết nền lớp học của em có diện tích khoảng bao nhiêu mét vuông.
Phương pháp giải:
- Ước lượng chiều dài và chiều rộng của nền lớp học
- Tính diện tích nền lớp học hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Lớp học của em có diện tích khoảng 45 m2.
Bài 36 Toán lớp 4 trang 47 là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với khái niệm diện tích và đơn vị đo diện tích mét vuông (m2). Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng vào thực tế thông qua các bài tập cụ thể.
Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được mét vuông là gì và cách sử dụng nó để đo diện tích. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. Để hình dung rõ hơn, có thể liên hệ với các vật dụng quen thuộc như một ô vuông có cạnh 1 mét.
Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh. Ví dụ, một hình vuông có cạnh 5 mét thì diện tích của nó là 5 x 5 = 25 mét vuông.
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Ví dụ, một hình chữ nhật có chiều dài 8 mét và chiều rộng 4 mét thì diện tích của nó là 8 x 4 = 32 mét vuông.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán lớp 4 Bình Minh trang 47:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12m x 8m = 96m2
Đáp số: 96m2
Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Giải:
Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2
Đáp số: 36cm2
Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 5m. Tính diện tích sàn phòng học đó.
Giải:
Diện tích sàn phòng học là: 7m x 5m = 35m2
Đáp số: 35m2
Để củng cố kiến thức về mét vuông và cách tính diện tích, học sinh có thể thực hiện các bài tập luyện tập sau:
Khi học bài 36 Toán lớp 4 trang 47, học sinh cần lưu ý:
Kiến thức về mét vuông có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta có thể sử dụng nó để:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về mét vuông và tự tin giải các bài tập Toán lớp 4 trang 47.