Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 53 - Bài 42. Luyện tập - SGK Bình Minh trên website montoan.com.vn. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết, trong hình dưới đây: a) Những cạnh nào vuông góc với nhau Dùng thước đo góc để đo góc rồi thay ? bằng số đo góc thích hợp. a) Góc B có số đo bằng ?
Số?
Trong hình dưới đây có:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Dùng thước đo góc để đo góc rồi thay ? bằng số đo góc thích hợp.
a) Góc B có số đo bằng ?
b) Góc C có số đo bằng ?
c) Góc A có số đo bằng ?
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì đó là số đo của góc
Lời giải chi tiết:
a) Góc B có số đo góc bằng 120o
b) Góc C có số đo bằng 60o
c) Góc A có số đo bằng 90o
Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết, trong hình dưới đây:
a) Những cạnh nào vuông góc với nhau
b) Những cạnh nào song song với nhau
Phương pháp giải:
Quan sát và dùng ê ke kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp cạnh song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Những cạnh vuông góc với nhau là:
SP và PR ; IR và RQ
RQ và QT ; RI và IT
QT và TI ; RI và IS
IS và SP
PR và RI
b) Những cạnh song song với nhau là:
PS và RI
PS và QT
RI và QT
PQ và ST
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình bên.
Phương pháp giải:
Dùng ê ke kiểm tra và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Các góc vuông là:
+ Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HD
+ Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HC
- Các góc nhọn là:
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DC
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AH
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD
- Các góc tù là:
+ Góc tù đỉnh A; cạnh AD, AB
+ Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC
- Các góc bẹt là:
+ Góc bẹt đỉnh H; cạnh HD, HC
Số?
Trong hình dưới đây có:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết, trong hình dưới đây:
a) Những cạnh nào vuông góc với nhau
b) Những cạnh nào song song với nhau
Phương pháp giải:
Quan sát và dùng ê ke kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp cạnh song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Những cạnh vuông góc với nhau là:
SP và PR ; IR và RQ
RQ và QT ; RI và IT
QT và TI ; RI và IS
IS và SP
PR và RI
b) Những cạnh song song với nhau là:
PS và RI
PS và QT
RI và QT
PQ và ST
Dùng thước đo góc để đo góc rồi thay ? bằng số đo góc thích hợp.
a) Góc B có số đo bằng ?
b) Góc C có số đo bằng ?
c) Góc A có số đo bằng ?
Phương pháp giải:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên một cạnh của góc.
- Xác định xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch chia độ nào thì đó là số đo của góc
Lời giải chi tiết:
a) Góc B có số đo góc bằng 120o
b) Góc C có số đo bằng 60o
c) Góc A có số đo bằng 90o
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình bên.
Phương pháp giải:
Dùng ê ke kiểm tra và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:
- Góc nhọn: bé hơn góc vuông
- Góc tù: Lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Các góc vuông là:
+ Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HD
+ Góc vuông đỉnh H; cạnh HA, HC
- Các góc nhọn là:
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DC
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AH
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD
- Các góc tù là:
+ Góc tù đỉnh A; cạnh AD, AB
+ Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC
- Các góc bẹt là:
+ Góc bẹt đỉnh H; cạnh HD, HC
Bài 42 Toán lớp 4 trang 53 thuộc chương trình Luyện tập của sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài tập trong trang 53 Toán lớp 4 được chia thành nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là chi tiết giải các bài tập:
Bài 1: Để tính nhẩm nhanh, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ: 12 + 8 = 20, 25 - 10 = 15, 5 x 4 = 20, 36 : 6 = 6.
Bài 2: Khi giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, đơn vị đo, yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết.
Bài 3: Để thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, các em cần đặt các số theo cột, bắt đầu từ hàng đơn vị và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo thứ tự.
Bài 4: Để giải các bài toán về hình học, các em cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông. Ví dụ: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2, Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin chinh phục bài học Toán lớp 4 trang 53 - Bài 42. Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!