1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30: Số tự nhiên - SGK Bình Minh

Bài 30 Toán lớp 4 trang 41 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu tạo số, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 30, cùng với các video hướng dẫn và bài tập luyện tập để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Trò chơi “Lập số”: Chuẩn bị một hộp đựng các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Câu 3

    Trò chơi “Lập số”:

    Chuẩn bị một hộp đựng các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Sau đó một nhóm lập số có 6 chữ số, nhóm kia đọc rồi chỉ ra các hàng và lớp của số đó. Sau đó đổi lại vai trò của hai nhóm.

    Phương pháp giải:

    - Lập số có 6 chữ số từ các thẻ số

    - Đọc số: Dựa vào cách đọc có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ: Số 230 781

    - Đọc là: Hai trăm ba mươi nghìn bảy trăm tám mươi mốt

    - Các chữ số ở lớp nghìn là 2; 3; 0

    - Các chữ số ở lớp đơn vị là 7; 8; 1

    - Trong số 230 781: Chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 3 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 0 thuộc hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, chữ số 8 thuộc hàng chục, chữ số 1 thuộc hàng đơn vị

    Câu 2

      Số?

      Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      - Chữ số 8 trong số 20 840 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 800

      - Chữ số 8 trong số 86 054 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000

      - Chữ số 8 trong số 2 485 007 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000

      - Chữ số 8 trong số 8 900 302 554 thuộc hàng nghìn tỉ nên có giá trị là 8 000 000 000

      Câu 1

        Đ – S?

        Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đúng

        b) Sai

        c) Đúng

        d) Sai

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Đ – S?

        Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đúng

        b) Sai

        c) Đúng

        d) Sai

        Số?

        Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        - Chữ số 8 trong số 20 840 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 800

        - Chữ số 8 trong số 86 054 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000

        - Chữ số 8 trong số 2 485 007 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000

        - Chữ số 8 trong số 8 900 302 554 thuộc hàng nghìn tỉ nên có giá trị là 8 000 000 000

        Trò chơi “Lập số”:

        Chuẩn bị một hộp đựng các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Sau đó một nhóm lập số có 6 chữ số, nhóm kia đọc rồi chỉ ra các hàng và lớp của số đó. Sau đó đổi lại vai trò của hai nhóm.

        Phương pháp giải:

        - Lập số có 6 chữ số từ các thẻ số

        - Đọc số: Dựa vào cách đọc có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        Ví dụ: Số 230 781

        - Đọc là: Hai trăm ba mươi nghìn bảy trăm tám mươi mốt

        - Các chữ số ở lớp nghìn là 2; 3; 0

        - Các chữ số ở lớp đơn vị là 7; 8; 1

        - Trong số 230 781: Chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 3 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 0 thuộc hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, chữ số 8 thuộc hàng chục, chữ số 1 thuộc hàng đơn vị

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30: Số tự nhiên - SGK Bình Minh - Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 30 Toán lớp 4 trang 41 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài, cùng với những hướng dẫn và lưu ý quan trọng để học sinh có thể nắm vững kiến thức.

        I. Tóm tắt lý thuyết về số tự nhiên

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về số tự nhiên:

        • Số tự nhiên là gì? Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm, bắt đầu từ 0.
        • Cấu tạo của số tự nhiên: Mỗi số tự nhiên được tạo thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
        • Cách đọc và viết số tự nhiên: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn.
        • So sánh số tự nhiên: Số tự nhiên nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từ trái sang phải, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30: Số tự nhiên - SGK Bình Minh

        Bài 1: Viết các số sau:

        (Bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết tại đây, ví dụ: a) Năm trăm linh hai: 502; b) Ba nghìn không trăm năm mươi sáu: 3056,...)

        Bài 2: Đọc các số sau:

        (Bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết tại đây, ví dụ: a) 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư; b) 5678: Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám,...)

        Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

        (Bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết tại đây, ví dụ: 123, 456, 789, 101, 234. Sắp xếp: 101, 123, 234, 456, 789,...)

        Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

        (Bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết tại đây, ví dụ: 987, 654, 321, 876, 543. Sắp xếp: 987, 876, 654, 543, 321,...)

        Bài 5: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau:

        (Bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết tại đây, ví dụ: 1234, 5678, 9012, 3456, 7890. Số lớn nhất: 9012; Số bé nhất: 1234,...)

        III. Luyện tập thêm về số tự nhiên

        Để củng cố kiến thức về số tự nhiên, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

        1. Viết các số tự nhiên từ 1 đến 100.
        2. So sánh các cặp số tự nhiên sau: 123 và 234; 567 và 576; 901 và 910.
        3. Sắp xếp các số tự nhiên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 234, 123, 456, 345, 567.

        IV. Lưu ý khi học về số tự nhiên

        Khi học về số tự nhiên, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững khái niệm về số tự nhiên.
        • Hiểu rõ cấu tạo của số tự nhiên.
        • Luyện tập thường xuyên để thành thạo các kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp số tự nhiên.

        Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về số tự nhiên và tự tin giải các bài tập Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Chúc các em học tốt!