Bài học Toán lớp 4 trang 21 - Bài 101: So sánh hai phân số có cùng mẫu số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Binh Minh, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp so sánh hai phân số khi chúng có cùng mẫu số.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để các em hiểu bài nhanh chóng và đạt kết quả tốt nhất.
Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này ngay nhé!
Nêu phân số dưới mỗi vạch chia của tia số:
a) Viết các phân số $\frac{7}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{6}{5}$ theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết $\frac{5}{8}$ ; $\frac{9}{8}$ ; 1 theo thứ tự từ lớn đến bé
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{2}{5} < \frac{4}{5} < \frac{6}{5} < \frac{7}{5}$. Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{5}\,\,;\frac{4}{5}\,\,;\frac{6}{5}\,\,;\frac{7}{5}$
b) Ta có $\frac{9}{8} > 1 > \frac{5}{8}$. Các phân số thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{9}{8}\,;\,1\,;\,\frac{5}{8}$
a) Nêu phân số dưới mỗi vạch chia của tia số:
b) Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
Phương pháp giải:
a) Hai vạch chia liền nhau cách nhau $\frac{1}{6}$. Em quan sát tia số rồi viết các phân số thích hợp
b) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phần số bé hơn 1
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các phân số trên, phân số lớn hơn 1 là: $\frac{7}{6}$ ; $\frac{8}{6}$
Phân số bé hơn 1 là: $\frac{1}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{4}{6}$ ; $\frac{5}{6}$
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{5} > \frac{2}{5}$ ; $\frac{5}{9} < \frac{7}{9}$
$\frac{4}{7} < \frac{6}{7}$ ; $\frac{5}{8} > \frac{3}{8}$
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{5} > \frac{2}{5}$ ; $\frac{5}{9} < \frac{7}{9}$
$\frac{4}{7} < \frac{6}{7}$ ; $\frac{5}{8} > \frac{3}{8}$
a) Viết các phân số $\frac{7}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{6}{5}$ theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết $\frac{5}{8}$ ; $\frac{9}{8}$ ; 1 theo thứ tự từ lớn đến bé
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{2}{5} < \frac{4}{5} < \frac{6}{5} < \frac{7}{5}$. Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{5}\,\,;\frac{4}{5}\,\,;\frac{6}{5}\,\,;\frac{7}{5}$
b) Ta có $\frac{9}{8} > 1 > \frac{5}{8}$. Các phân số thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{9}{8}\,;\,1\,;\,\frac{5}{8}$
a) Nêu phân số dưới mỗi vạch chia của tia số:
b) Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
Phương pháp giải:
a) Hai vạch chia liền nhau cách nhau $\frac{1}{6}$. Em quan sát tia số rồi viết các phân số thích hợp
b) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phần số bé hơn 1
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các phân số trên, phân số lớn hơn 1 là: $\frac{7}{6}$ ; $\frac{8}{6}$
Phân số bé hơn 1 là: $\frac{1}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{4}{6}$ ; $\frac{5}{6}$
Bài 101 trang 21 sách Toán lớp 4 tập 2 chương trình Binh Minh hướng dẫn các em học sinh cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Đây là một kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến phân số một cách dễ dàng và chính xác.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Để so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh tử số của chúng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 4 trang 21 - Bài 101:
a) 1/5; 3/5; 2/5
Thứ tự từ bé đến lớn: 1/5; 2/5; 3/5
b) 5/8; 2/8; 7/8
Thứ tự từ bé đến lớn: 2/8; 5/8; 7/8
Để củng cố kiến thức về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Phân số 1 | Phân số 2 | Kết quả so sánh |
---|---|---|
1/4 | 3/4 | < |
5/9 | 2/9 | > |
7/10 | 7/10 | = |
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phân số.
Bài học Toán lớp 4 trang 21 - Bài 101: So sánh hai phân số có cùng mẫu số là một bài học quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phân số và cách so sánh chúng. Hy vọng với những kiến thức và bài tập mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.