Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 53 - Bài 127: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.
Chọn giá trị cho mỗi biểu thức:
Tìm phân số thích hợp
Một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số con trâu chiếm $\frac{1}{3}$ đàn, số con ngựa chiếm $\frac{1}{6}$ đàn. Như vậy số con bò chiếm ...... đàn.
Phương pháp giải:
Số phần con ngựa chiếm = 1 – (số phần con trâu chiếm + số phần con ngựa)
Lời giải chi tiết:
Số con bò chiếm số phần 1 – ($\frac{1}{3} + \frac{1}{6}$) = $\frac{1}{2}$ (đàn)
<, >, =
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ hai phân số rồi so sánh với vế còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} = \frac{{20}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{17}}{8}$ . Mà $\frac{{17}}{8} > 1$
Vậy $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} > 1$
b) $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{{13}}{{10}} - \frac{8}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
Vậy $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{1}{2}$
c) $2 - \frac{7}{6} = \frac{{12}}{6} - \frac{7}{6} = \frac{5}{6}$. Mà $\frac{2}{3} < \frac{5}{6}$
Vậy $\frac{2}{3} < 2 - \frac{7}{6}$
Chọn giá trị cho mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
$\frac{7}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$
$\frac{8}{9} - \frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{8}{9} - \frac{3}{9} + \frac{4}{9} = \frac{9}{9} = 1$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{4} - 1 = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} - \frac{4}{4} = \frac{1}{4}$
Ta nối như sau:
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{11}}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{{22}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19}}{{14}}$
b) $\frac{3}{2} - \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{7}{8}$
c) $2 - \frac{7}{{13}} = \frac{{26}}{{13}} - \frac{7}{{13}} = \frac{{19}}{{13}}$
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{11}}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{{22}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19}}{{14}}$
b) $\frac{3}{2} - \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{7}{8}$
c) $2 - \frac{7}{{13}} = \frac{{26}}{{13}} - \frac{7}{{13}} = \frac{{19}}{{13}}$
Chọn giá trị cho mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
$\frac{7}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$
$\frac{8}{9} - \frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{8}{9} - \frac{3}{9} + \frac{4}{9} = \frac{9}{9} = 1$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{4} - 1 = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} - \frac{4}{4} = \frac{1}{4}$
Ta nối như sau:
<, >, =
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ hai phân số rồi so sánh với vế còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} = \frac{{20}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{17}}{8}$ . Mà $\frac{{17}}{8} > 1$
Vậy $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} > 1$
b) $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{{13}}{{10}} - \frac{8}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
Vậy $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{1}{2}$
c) $2 - \frac{7}{6} = \frac{{12}}{6} - \frac{7}{6} = \frac{5}{6}$. Mà $\frac{2}{3} < \frac{5}{6}$
Vậy $\frac{2}{3} < 2 - \frac{7}{6}$
Tìm phân số thích hợp
Một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số con trâu chiếm $\frac{1}{3}$ đàn, số con ngựa chiếm $\frac{1}{6}$ đàn. Như vậy số con bò chiếm ...... đàn.
Phương pháp giải:
Số phần con ngựa chiếm = 1 – (số phần con trâu chiếm + số phần con ngựa)
Lời giải chi tiết:
Số con bò chiếm số phần 1 – ($\frac{1}{3} + \frac{1}{6}$) = $\frac{1}{2}$ (đàn)
Bài 127 trang 53 Toán lớp 4 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Bài tập này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài tập Luyện tập trang 53 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 127 trang 53 Toán lớp 4:
Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 10 = 15
5 x 4 = 20
36 : 6 = 6
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Khi thực hiện các phép tính có nhiều chữ số, học sinh cần đặt các chữ số thẳng hàng và thực hiện các phép tính từ phải sang trái. Lưu ý nhớ viết đủ đơn vị.
Bài toán nâng cao thường đòi hỏi học sinh phải suy luận và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và tìm ra cách giải phù hợp.
Để học tốt môn Toán lớp 4, học sinh cần:
Bài 127 trang 53 Toán lớp 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.