Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 38 - Bài 114: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.
Quan sát biểu đồ và nêu số thích hợp thay cho ? a) Mỗi năm học, Trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?
Dựa vào số liệu trong bài 2, hãy hoàn thành bảng số liệu sau:
SỐ HỌC SINH CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm học nào Trường tiểu học Kim Đồng có nhiều học sinh nhất, năm học nào có ít học sinh nhất.
Phương pháp giải:
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 2 để điền số thích hợp vào bảng.
- So sánh số học sinh của 3 năm học rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Năm học 2022 – 2023, trường tiểu học Kim Đồng có nhiều học sinh nhất. Năm học 2021 – 2022, trường tiểu học Kim Đồng có ít học sinh nhất.
Quan sát biểu đồ và nêu số thích hợp thay cho ?
a) Trong năm 2021:
Đội Một đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Hai đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Ba đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Bốn đánh bắt được ........ tấn cá.
b) Trung bình mỗi đội đánh bắt được ......... tấn cá.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Trong năm 2021:
Đội Một đánh bắt được 140 tấn cá.
Đội Hai đánh bắt được 120 tấn cá.
Đội Ba đánh bắt được 160 tấn cá.
Đội Bốn đánh bắt được 180 tấn cá.
b) Trung bình mỗi đội đánh bắt được số tấn cá là (140 + 120 + 160 + 180) : 4 = 150 (tấn cá)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Mỗi năm học, Trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?
b) Năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Kim Đồng có nhiều hơn năm học 2021 – 2022 bao nhiêu học sinh?
c) Trung bình mỗi năm học Trường tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Năm học 2020 – 2021: có 921 học sinh.
Năm học 2021 – 2022: có 832 học sinh
Năm học 2022 – 2023: có 974 học sinh
b) Năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Kim Đồng có nhiều hơn năm học 2021 – 2022 số học sinh là 921 – 832 = 89 (học sinh)
c) Trung bình mỗi năm học Trường tiểu học Kim Đồng có số học sinh là:
(921 + 832 + 974) : 3 = 909 (học sinh)
Quan sát biểu đồ và nêu số thích hợp thay cho ?
a) Trong năm 2021:
Đội Một đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Hai đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Ba đánh bắt được ........ tấn cá.
Đội Bốn đánh bắt được ........ tấn cá.
b) Trung bình mỗi đội đánh bắt được ......... tấn cá.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Trong năm 2021:
Đội Một đánh bắt được 140 tấn cá.
Đội Hai đánh bắt được 120 tấn cá.
Đội Ba đánh bắt được 160 tấn cá.
Đội Bốn đánh bắt được 180 tấn cá.
b) Trung bình mỗi đội đánh bắt được số tấn cá là (140 + 120 + 160 + 180) : 4 = 150 (tấn cá)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Mỗi năm học, Trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?
b) Năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Kim Đồng có nhiều hơn năm học 2021 – 2022 bao nhiêu học sinh?
c) Trung bình mỗi năm học Trường tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Năm học 2020 – 2021: có 921 học sinh.
Năm học 2021 – 2022: có 832 học sinh
Năm học 2022 – 2023: có 974 học sinh
b) Năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Kim Đồng có nhiều hơn năm học 2021 – 2022 số học sinh là 921 – 832 = 89 (học sinh)
c) Trung bình mỗi năm học Trường tiểu học Kim Đồng có số học sinh là:
(921 + 832 + 974) : 3 = 909 (học sinh)
Dựa vào số liệu trong bài 2, hãy hoàn thành bảng số liệu sau:
SỐ HỌC SINH CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm học nào Trường tiểu học Kim Đồng có nhiều học sinh nhất, năm học nào có ít học sinh nhất.
Phương pháp giải:
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 2 để điền số thích hợp vào bảng.
- So sánh số học sinh của 3 năm học rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Năm học 2022 – 2023, trường tiểu học Kim Đồng có nhiều học sinh nhất. Năm học 2021 – 2022, trường tiểu học Kim Đồng có ít học sinh nhất.
Bài 114 trang 38 Toán lớp 4 thuộc chương trình học Toán 4, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Bài tập này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 114 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 114:
Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 15 = 10
6 x 7 = 42
48 : 6 = 8
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Để tìm x, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính ngược lại.
Ví dụ: x + 15 = 30
x = 30 - 15
x = 15
Bài tập ứng dụng giúp học sinh liên hệ kiến thức đã học với các tình huống thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và áp dụng các phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập Toán lớp 4 trang 38 - Bài 114: Luyện tập - SGK Bình Minh và đạt kết quả tốt trong môn Toán.