1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 8, Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia trong sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về phép nhân và phép chia, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán.

Hưởng ứng phong trào ủng hộ học sinh vùng bị lũ lụt, ngày thứ nhất.Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính:

Câu 4

    Hưởng ứng phong trào ủng hộ học sinh vùng bị lũ lụt, ngày thứ nhất, Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được 1 324 quyển vở. Ngày thứ hai, Trường ủng hộ được số vở gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số quyển vở ngày thứ hai trường ủng hộ được = số quyển vở ủng hộ được ngày thứ nhất x 3

    Bước 2: Số quyển vở cả hai ngày trường ủng hộ được = Số quyển vở ngày thứ nhất trường ủng hộ được + Số quyển vở ngày thứ hai trường ủng hộ

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Ngày thứ nhất:1 324 quyển vở

    Ngày thứ hai: gấp 3 lần ngày thứ nhất

    Cả 2 ngày: ? quyển

    Bài giải

    Ngày thứ hai trường ủng hộ được số quyển vở là:

    1 324 x 3 = 3 972 (quyển vở)

    Cả hai ngày Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được số quyển vở là:

    1 324 + 3 972 = 5 296 (quyển vở)

    Đáp số: 5 296 quyển vở

    Câu 1

      Đặt tính rồi tính:

      Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái ; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 0 2

      Câu 2

        Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính:

        Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm rồi nối phép tính với két quả tương ứng

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 1 2

        Câu 3

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

          - Biểu thức có phép tính chia, phép tính cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

          Lời giải chi tiết:

          (19 580 – 8 075) x 6 = 11 505 x 6

          = 69 030

          1 126 + 35 256 : 4 = 1 126 + 8 814

          = 9 940

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái ; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 2

          Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm rồi nối phép tính với két quả tương ứng

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 4

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

          - Biểu thức có phép tính chia, phép tính cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

          Lời giải chi tiết:

          (19 580 – 8 075) x 6 = 11 505 x 6

          = 69 030

          1 126 + 35 256 : 4 = 1 126 + 8 814

          = 9 940

          Hưởng ứng phong trào ủng hộ học sinh vùng bị lũ lụt, ngày thứ nhất, Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được 1 324 quyển vở. Ngày thứ hai, Trường ủng hộ được số vở gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số quyển vở ngày thứ hai trường ủng hộ được = số quyển vở ủng hộ được ngày thứ nhất x 3

          Bước 2: Số quyển vở cả hai ngày trường ủng hộ được = Số quyển vở ngày thứ nhất trường ủng hộ được + Số quyển vở ngày thứ hai trường ủng hộ

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Ngày thứ nhất:1 324 quyển vở

          Ngày thứ hai: gấp 3 lần ngày thứ nhất

          Cả 2 ngày: ? quyển

          Bài giải

          Ngày thứ hai trường ủng hộ được số quyển vở là:

          1 324 x 3 = 3 972 (quyển vở)

          Cả hai ngày Trường Tiểu học Đoàn Kết ủng hộ được số quyển vở là:

          1 324 + 3 972 = 5 296 (quyển vở)

          Đáp số: 5 296 quyển vở

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức

          Bài 3 trong sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về phép nhân và phép chia, bao gồm các bảng nhân, bảng chia, các quy tắc chia hết, và ứng dụng của hai phép tính này trong giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          • Củng cố kiến thức về bảng nhân, bảng chia.
          • Luyện tập kỹ năng thực hiện các phép nhân, phép chia có hai chữ số.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
          • Rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          II. Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các phần chính sau:

          1. Ôn tập bảng nhân: Các em sẽ được ôn lại các bảng nhân từ 1 đến 9, đồng thời thực hành giải các bài tập liên quan đến việc nhân các số có một chữ số.
          2. Ôn tập bảng chia: Tương tự như phần ôn tập bảng nhân, các em sẽ ôn lại các bảng chia từ 1 đến 9 và thực hành giải các bài tập chia.
          3. Phép nhân có hai chữ số: Bài học sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép nhân có hai chữ số với một chữ số, hai chữ số, và các trường hợp đặc biệt.
          4. Phép chia có hai chữ số: Các em sẽ được học cách thực hiện phép chia có hai chữ số cho một chữ số, và cách kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân.
          5. Giải bài tập: Cuối bài học, các em sẽ được giải các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

          III. Giải chi tiết bài tập

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách Toán lớp 4 trang 8 - Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia - SGK Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu các em tính nhẩm nhanh các phép nhân và phép chia đơn giản. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          3 x 4 = ?12
          15 : 3 = ?5
          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép nhân và phép chia có hai chữ số. Ví dụ:

          23 x 4 = 92

          48 : 2 = 24

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài tập này yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

          Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 12 gói kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói kẹo?

          Giải:

          Số gói kẹo cửa hàng có là: 5 x 12 = 60 (gói)

          Đáp số: 60 gói kẹo

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • Tính: 15 x 6 = ?, 24 : 3 = ?, 32 x 5 = ?, 56 : 7 = ?
          • Giải bài toán: Một người nông dân thu hoạch được 8 tạ lúa. Người đó chia đều số lúa cho 4 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia bao nhiêu tạ lúa?

          V. Kết luận

          Bài 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.