Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 24 - Bài 104: Luyện tập chung thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết phân số chỉ phần được tô màu trong mỗi hình dưới đây:
Viết $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{{14}}$ ; 1 ; $\frac{9}{7}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{14}}$
Mà $\frac{8}{{14}} < \frac{{10}}{{14}} < 1 < \frac{9}{7}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{14}}\,\,;\,\,\frac{5}{7}\,\,;\,\,1\,;\,\,\frac{9}{7}$
Nam dùng một tờ giấy để gấp thuyền, máy bay, tên lửa hết lần lượt là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{5}{{12}}$ tờ giấy đó.
Hỏi Nam gấp đồ vật nào hết nhiều giấy nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$ ; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$
Ta có $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}}$
Vậy bạn Nam gấp tên lửa hết nhiều giấy nhất.
a) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
b) Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là $\frac{7}{{11}}$ ; $\frac{4}{9}$
b) $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$ ; $\frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$
a) Viết phân số chỉ phần được tô màu trong mỗi hình dưới đây:
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
b) Hai vạch chia liền nhau trên tia số cách $\frac{1}{5}$ đơn vị. Em quan sát và viết các phân số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$
b) $\frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{3}{{10}} = \frac{9}{{30}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{30}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{5}{6}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{7}{{30}}$ ta được $\frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{9}{{30}}$ ; $\frac{7}{{30}}$
a) Viết phân số chỉ phần được tô màu trong mỗi hình dưới đây:
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
b) Hai vạch chia liền nhau trên tia số cách $\frac{1}{5}$ đơn vị. Em quan sát và viết các phân số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
b) Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là $\frac{7}{{11}}$ ; $\frac{4}{9}$
b) $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$ ; $\frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$
b) $\frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{3}{{10}} = \frac{9}{{30}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{30}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{5}{6}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{7}{{30}}$ ta được $\frac{{25}}{{30}}$ ; $\frac{9}{{30}}$ ; $\frac{7}{{30}}$
Viết $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{{14}}$ ; 1 ; $\frac{9}{7}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{14}}$
Mà $\frac{8}{{14}} < \frac{{10}}{{14}} < 1 < \frac{9}{7}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{14}}\,\,;\,\,\frac{5}{7}\,\,;\,\,1\,;\,\,\frac{9}{7}$
Nam dùng một tờ giấy để gấp thuyền, máy bay, tên lửa hết lần lượt là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{5}{{12}}$ tờ giấy đó.
Hỏi Nam gấp đồ vật nào hết nhiều giấy nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$ ; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$
Ta có $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}}$
Vậy bạn Nam gấp tên lửa hết nhiều giấy nhất.
Bài 104: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và hệ thống hóa kiến thức đã học trong các bài trước. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.
Bài 104 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:
a) 3456 + 1234 = 4690
b) 5678 - 2345 = 3333
c) 234 x 5 = 1170
d) 678 : 3 = 226
Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 84 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 84 = 212 (kg)
Số gạo còn lại là: 256 - 212 = 44 (kg)
Đáp số: 44 kg
a) x + 123 = 456
x = 456 - 123
x = 333
b) x - 234 = 567
x = 567 + 234
x = 801
Một người nông dân trồng được 120 cây cam. Người đó chia đều số cây cam cho 4 người con. Hỏi mỗi người con được chia bao nhiêu cây cam?
Bài giải:
Mỗi người con được chia số cây cam là: 120 : 4 = 30 (cây)
Đáp số: 30 cây
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và đầy đủ trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 24 - Bài 104: Luyện tập chung - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!