1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Trong số 726 453: a) Chữ số 7 thuộc hàng nào? Chữ số 5 thuộc hàng nào? Bảng dưới đây cho biết số dân một số quận của thành phố Hải Phòng:

Câu 3

    Trong số 726 453:

    a) Chữ số 7 thuộc hàng nào? Chữ số 5 thuộc hàng nào?

    b) Chữ số nào thuộc hàng trăm?

    Phương pháp giải:

    Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong số 726 453:

    Chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn; Chữ số 5 thuộc hàng chục

    b) Chữ số 4 thuộc hàng trăm

    Câu 4

      Bảng dưới đây cho biết số dân một số quận của thành phố Hải Phòng:

      Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

      (Nguồn: Tổng cục thống kê 1/4/2019)

      Nhìn bảng trên, hãy cho biết mỗi quận có bao nhiêu người?

      Phương pháp giải:

      Quan sát bảng để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết:

      Quận Hồng Bàng có 96 111 người

      Quận Ngô Quyền có 165 309 người

      Quận Lê Chân có 219 762 người

      Quận Đồ Sơn có 49 029 người

      Câu 1

        Đọc, viết số:

        Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.

        Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 2

        Câu 2

          Số?

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 100 000 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          b) Đếm thêm 100 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đọc, viết số:

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.

          Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Số?

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 100 000 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          b) Đếm thêm 100 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Trong số 726 453:

          a) Chữ số 7 thuộc hàng nào? Chữ số 5 thuộc hàng nào?

          b) Chữ số nào thuộc hàng trăm?

          Phương pháp giải:

          Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong số 726 453:

          Chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn; Chữ số 5 thuộc hàng chục

          b) Chữ số 4 thuộc hàng trăm

          Bảng dưới đây cho biết số dân một số quận của thành phố Hải Phòng:

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          (Nguồn: Tổng cục thống kê 1/4/2019)

          Nhìn bảng trên, hãy cho biết mỗi quận có bao nhiêu người?

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng để trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          Quận Hồng Bàng có 96 111 người

          Quận Ngô Quyền có 165 309 người

          Quận Lê Chân có 219 762 người

          Quận Đồ Sơn có 49 029 người

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 22: Luyện tập trong sách Toán 4 - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này:

          Bài 1: Giải bài toán

          Đề bài: Một cửa hàng có 350kg gạo. Buổi sáng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 150kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120kg + 150kg = 270kg
          2. Tìm số gạo còn lại: 350kg - 270kg = 80kg
          3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80kg gạo.

          Bài 2: Tính nhẩm

          Đề bài: Tính nhẩm:

          • a) 25 + 15 = 40
          • b) 48 - 18 = 30
          • c) 12 x 5 = 60
          • d) 36 : 4 = 9

          Bài 3: Giải bài toán

          Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          1. Tính chu vi: (15cm + 8cm) x 2 = 46cm
          2. Tính diện tích: 15cm x 8cm = 120cm2
          3. Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 46cm, diện tích hình chữ nhật là 120cm2.

          Bài 4: Bài toán có lời văn

          Đề bài: Lan có 24 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          Giải:

          1. Số kẹo còn lại của Lan: 24 cái - 8 cái = 16 cái
          2. Đáp số: Lan còn lại 16 cái kẹo.

          Bài 5: Luyện tập tổng hợp

          Đề bài: Tính:

          • a) 345 + 234 = 579
          • b) 678 - 123 = 555
          • c) 123 x 3 = 369
          • d) 456 : 4 = 114

          Bài học Toán lớp 4 trang 31 - Bài 22: Luyện tập - SGK Bình Minh đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính và vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em hiểu bài sâu hơn và đạt kết quả tốt hơn trong học tập.

          montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán lớp 4. Chúc các em học tốt!

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài học khác trong chương trình Toán lớp 4 tại montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.