1. Môn Toán
  2. Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức về phân số thập phân và áp dụng vào giải bài tập một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những bài giảng chất lượng và phương pháp học tập tối ưu.

Phân số thập phân

Bài 3

    Trả lời bài 3 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

    Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

    Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

    Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

    Phương pháp giải:

    Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)

    \(\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}\)

    \(\frac{{18}}{{25}} = \frac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{72}}{{100}}\)

    b)\(\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}\)

    \(\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}\)

    \(\frac{{425}}{{5000}} = \frac{{425:5}}{{5000:5}} = \frac{{85}}{{1000}}\)

    Bài 4

      Trả lời bài 4 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

      Trò chơi “Ghép thẻ”

      Viết cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):

      Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

      Phương pháp giải:

      - Chuyển các hỗn số thành phân số.

      - Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{{47}}{{10}}\)và \(4\frac{7}{{10}}\);

      \(\frac{{359}}{{100}}\) và \(3\frac{{59}}{{100}}\).

      Bài 1

        Trả lời bài 1 trang 34 VBT Toán 5 Cánh diều

        a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:

        Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

        b) Viết mỗi phân số thập phân sau:

        Năm phần mười: ............................................

        Ba trăm phần nghìn: ......................................

        Bảy mươi hai phần trăm: ..............................

        Chín phần triệu: .............................................

        c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:

        Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

        Phương pháp giải:

        a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

        b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

        c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(\frac{3}{{10}}:\)Ba phần mười

        \(\frac{{14}}{{100}}:\)Mười bốn phần một trăm

        \(\frac{{723}}{{1000}}:\)Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn

        \(\frac{{2014}}{{1000000}}:\)Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu

        b)

        Năm phần mười: \(\frac{5}{{10}}\)

        Ba trăm phần nghìn: \(\frac{{300}}{{1000}}\)

        Bảy mươi hai phần trăm: \(\frac{{72}}{{100}}\)

        Chín phần triệu: \(\frac{9}{{1000000}}\)

        c)

        Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 3

        Bài 2

          Trả lời bài 2 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

          Đánh dấu Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1vào ô trống đặt cạnh phân số thập phân:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

          Phương pháp giải:

          Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Trả lời bài 1 trang 34 VBT Toán 5 Cánh diều

          a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

          b) Viết mỗi phân số thập phân sau:

          Năm phần mười: ............................................

          Ba trăm phần nghìn: ......................................

          Bảy mươi hai phần trăm: ..............................

          Chín phần triệu: .............................................

          c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

          Phương pháp giải:

          a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

          b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

          c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          \(\frac{3}{{10}}:\)Ba phần mười

          \(\frac{{14}}{{100}}:\)Mười bốn phần một trăm

          \(\frac{{723}}{{1000}}:\)Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn

          \(\frac{{2014}}{{1000000}}:\)Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu

          b)

          Năm phần mười: \(\frac{5}{{10}}\)

          Ba trăm phần nghìn: \(\frac{{300}}{{1000}}\)

          Bảy mươi hai phần trăm: \(\frac{{72}}{{100}}\)

          Chín phần triệu: \(\frac{9}{{1000000}}\)

          c)

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

          Trả lời bài 2 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

          Đánh dấu Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4vào ô trống đặt cạnh phân số thập phân:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

          Phương pháp giải:

          Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

          Trả lời bài 3 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

          Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

          Phương pháp giải:

          Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)

          \(\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}\)

          \(\frac{{18}}{{25}} = \frac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{72}}{{100}}\)

          b)\(\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}\)

          \(\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}\)

          \(\frac{{425}}{{5000}} = \frac{{425:5}}{{5000:5}} = \frac{{85}}{{1000}}\)

          Trả lời bài 4 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

          Trò chơi “Ghép thẻ”

          Viết cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

          Phương pháp giải:

          - Chuyển các hỗn số thành phân số.

          - Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{47}}{{10}}\)và \(4\frac{7}{{10}}\);

          \(\frac{{359}}{{100}}\) và \(3\frac{{59}}{{100}}\).

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Chi tiết, Dễ hiểu

          Bài 12 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số thập phân, cách chuyển đổi phân số thập phân và các phép toán cơ bản với phân số thập phân. Dưới đây là lời giải chi tiết từng phần của bài tập, giúp học sinh hiểu rõ bản chất và phương pháp giải.

          Phần 1: Khái niệm phân số thập phân

          Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... Ví dụ: 1/10, 3/100, 5/1000. Để chuyển một phân số thông thường thành phân số thập phân, ta cần đưa mẫu số về dạng 10, 100, 1000,... bằng cách nhân cả tử và mẫu số với một số thích hợp.

          Phần 2: Bài tập 1 - Chuyển đổi phân số

          Bài tập 1 yêu cầu học sinh chuyển đổi các phân số thông thường thành phân số thập phân. Ví dụ:

          • Chuyển 2/5 thành phân số thập phân: Ta nhân cả tử và mẫu số với 2 để được 4/10. Vậy 2/5 = 4/10.
          • Chuyển 7/20 thành phân số thập phân: Ta nhân cả tử và mẫu số với 5 để được 35/100. Vậy 7/20 = 35/100.

          Phần 3: Bài tập 2 - Thực hiện phép toán

          Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số thập phân. Khi thực hiện các phép toán này, ta cần quy đồng mẫu số (nếu cần) và thực hiện các phép tính như với phân số thông thường.

          Ví dụ:

          1. Tính 1/10 + 3/10: Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng trực tiếp tử số: (1 + 3)/10 = 4/10.
          2. Tính 5/100 - 2/100: Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ trực tiếp tử số: (5 - 2)/100 = 3/100.
          3. Tính 1/5 x 2/10: Ta quy đồng mẫu số: 1/5 = 2/10. Vậy 2/10 x 2/10 = 4/100.
          4. Tính 3/10 : 1/5: Ta quy đồng mẫu số: 1/5 = 2/10. Vậy 3/10 : 2/10 = 3/10 x 10/2 = 30/20 = 3/2.

          Phần 4: Bài tập 3 - Ứng dụng vào thực tế

          Bài tập 3 thường đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến phân số thập phân, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ: Một cửa hàng có 0,5 tấn gạo. Họ đã bán được 0,2 tấn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

          Giải: Số gạo còn lại là: 0,5 - 0,2 = 0,3 (tấn).

          Lưu ý khi giải bài tập về phân số thập phân

          • Luôn chuyển đổi phân số thông thường về phân số thập phân trước khi thực hiện các phép toán (nếu cần).
          • Quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số thập phân.
          • Chú ý đến đơn vị đo lường trong các bài toán ứng dụng.

          Tổng kết

          Bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số thập phân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những bài giải Toán 5 Cánh Diều mới nhất, giúp các em học tập hiệu quả và đạt thành tích cao.