Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 17: Số thập phân bằng nhau trang 43, 44 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này ngay nhé!
Số thập phân bằng nhau
Trả lời bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Viết một số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:
0,3 = ................ 0,70 = ................
0,060 = ................ 7,2 = ................
b) Viết hai số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:
0,200 = .......... = ............. 0,9 = .......... = .............
6,10 = .......... = ............. 0,080 = .......... = .............
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
a)
0,3 = 0,30 0,70 = 0,7
0,060 = 0,06 7,2 = 7,20
b)
0,200 = 0,20 = 0,2 0,9 = 0,90 = 0,900
6,10 = 6,100 = 6,1 0,080 = 0,08 = 0,0800
Trả lời bài 5 trang 44 VBT Toán 5 Cánh diều
Lân nói rằng: “0,80 lớn hơn 0,8 vì 80 lớn hơn 8”. Em có đồng ý với ý kiến của Lâm không? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Lân nói sai vì nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân ta được một số thập phân bằng nó nên 0,80 = 0,8.
Trả lời bài 4 trang 44 VBT Toán 5 Cánh diều
Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hoa, Linh, Đan, Dũng phát biểu như sau:
- Bạn Hoa nói: “Đã tô màu vào \(\frac{1}{2}\) hình”.
- Bạn Linh nói: “Đã tô màu vào \(\frac{5}{{10}}\) hình”.
- Bạn Đan nói: “Đã tô màu vào 0,5 hình”.
- Bạn Dũng nói: “Đã tô màu vào 0,05 hình”.
Theo em, những bạn nào nói đúng? Tại sao?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần có trong hình vẽ.
Áp dụng cách viết: \(\frac{1}{{10}} = 0,1\)
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy có 100 ô vuông, đã tô màu 50 ô vuông.
Vậy phân số chỉ phần đã tô màu là: \(\frac{{50}}{{100}}\)
Ta có: \(\frac{{50}}{{100}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\); \(\frac{{50}}{{100}} = \frac{5}{{10}} = 0,5\)
Vậy ba bạn Hoa, Linh và Đan nói đúng, bạn Dũng nói sai.
Trả lời bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
Nối hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây:
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 3 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
Nối hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây:
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Viết một số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:
0,3 = ................ 0,70 = ................
0,060 = ................ 7,2 = ................
b) Viết hai số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:
0,200 = .......... = ............. 0,9 = .......... = .............
6,10 = .......... = ............. 0,080 = .......... = .............
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
a)
0,3 = 0,30 0,70 = 0,7
0,060 = 0,06 7,2 = 7,20
b)
0,200 = 0,20 = 0,2 0,9 = 0,90 = 0,900
6,10 = 6,100 = 6,1 0,080 = 0,08 = 0,0800
Trả lời bài 3 trang 43 VBT Toán 5 Cánh diều
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 4 trang 44 VBT Toán 5 Cánh diều
Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hoa, Linh, Đan, Dũng phát biểu như sau:
- Bạn Hoa nói: “Đã tô màu vào \(\frac{1}{2}\) hình”.
- Bạn Linh nói: “Đã tô màu vào \(\frac{5}{{10}}\) hình”.
- Bạn Đan nói: “Đã tô màu vào 0,5 hình”.
- Bạn Dũng nói: “Đã tô màu vào 0,05 hình”.
Theo em, những bạn nào nói đúng? Tại sao?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần có trong hình vẽ.
Áp dụng cách viết: \(\frac{1}{{10}} = 0,1\)
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy có 100 ô vuông, đã tô màu 50 ô vuông.
Vậy phân số chỉ phần đã tô màu là: \(\frac{{50}}{{100}}\)
Ta có: \(\frac{{50}}{{100}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\); \(\frac{{50}}{{100}} = \frac{5}{{10}} = 0,5\)
Vậy ba bạn Hoa, Linh và Đan nói đúng, bạn Dũng nói sai.
Trả lời bài 5 trang 44 VBT Toán 5 Cánh diều
Lân nói rằng: “0,80 lớn hơn 0,8 vì 80 lớn hơn 8”. Em có đồng ý với ý kiến của Lâm không? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Lân nói sai vì nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân ta được một số thập phân bằng nó nên 0,80 = 0,8.
Bài 17 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về số thập phân bằng nhau, cách nhận biết và so sánh chúng. Việc hiểu rõ khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn liên quan đến số thập phân trong chương trình Toán 5.
Bài tập 17 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết các bài tập trong bài 17, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
a) 3,5 = ...
b) 0,12 = ...
Giải:
a) 3,5 = 3,50
b) 0,12 = 0,120
Bài 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:
a) 2,3 ... 2,30
b) 0,45 ... 0,405
Giải:
a) 2,3 = 2,30
b) 0,45 > 0,405
Bài 3: Trong các số thập phân sau, số nào bằng nhau? 1,2; 1,20; 1,200; 0,12; 0,120
Giải:
Các số thập phân bằng nhau là: 1,2; 1,20; 1,200 và 0,12; 0,120
Khi giải các bài tập về số thập phân bằng nhau, các em cần chú ý:
Để củng cố kiến thức về số thập phân bằng nhau, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài giải bài 17: Số thập phân bằng nhau trang 43, 44 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều này đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân bằng nhau và cách giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!