1. Môn Toán
  2. Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong phần Luyện tập chung trang 94, 95, 96 của Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Luyện tập chung

Bài 5

    Trả lời bài 5 trang 96 VBT Toán 5 Cánh diều

    Mỗi bước chân của chị Ngọc dài khoảng 0,45 m. Hỏi để đi được 54 m chị Ngọc cần bước khoảng bao nhiêu bước chân?

    Phương pháp giải:

    Số bước chân cần bước = Độ dài quãng đường : độ dài một bước chân.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    0,45 m: 1 bước chân

    54 m: .?. bước chân

    Bài giải

    Chị Ngọc cần bước số bước chân là:

    54 : 0,45 = 120 (bước)

    Đáp số: 120 bước chân.

    Bài 2

      Trả lời bài 2 trang 94 VBT Toán 5 Cánh diều

      Đặt tính rồi tính:

      10,8 : 9 8,16 : 2,4 3,24 : 18

      5,6 : 0,7 4,8 : 0,08 31,2 : 13

      Phương pháp giải:

      - Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm như sau:

      · Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

      · Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

      · Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

      - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:

      · Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

      · Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

      Bài 1

        Trả lời bài 1 trang 94 VBT Toán 5 Cánh diều

        Tính (theo mẫu):

        Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

        a) 5,28 : 12 b) 0,36 : 9 c) 8,5 : 2,5 d) 4,25 : 0,17

        Phương pháp giải:

        THực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

        Bài 6

          Trả lời bài 6 trang 96 VBT Toán 5 Cánh diều

          Nhà bác Vinh thu hoạch được 350 bông hoa hướng dương, mỗi bông có khoảng 0,25 kg hạt. Biết rằng 1 kg hạt hướng dương có thể ép được khoảng 0,25 l dầu hướng dương. Hỏi nhà bác Vinh thu hoạch được khoảng bao nhiêt lít dầu hướng dương?

          Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

          Phương pháp giải:

          - Số kg hạt hướng dương thu hoạch được = Số kk hạt hướng dương của một bông x số bông hướng dương

          - Số lít dầu = Số lít dầu ép được từ 1 kg hạt hướng dương x số kg hạt hướng dương thu hoạch được.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          1 bông: 0,25 kg hạt

          1 kg hạt: 0,25 lít dầu

          350 bông: .?. lít dầu

          Bài giải

          Số ki-lô-gam hạt hướng dương thu hoạch được là:

          0,25 x 350 = 87,5 (kg)

          Nhà bác Vinh thu hoạch được số lít dầu hướng dương là:

          0,25 x 87,5 = 21,875 (lít)

          Đáp số: 21,875 lít dầu hướng dương

          Bài 3

            Trả lời bài 3 trang 95 VBT Toán 5 Cánh diều

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình ảnh rồi xác định cân nặng của mỗi vật.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 3,25 – 2 = 1,25 (kg)

            Vậy hộp B cân nặng 1,25 kg.

            b) Ta có: 12,6 : 3 = 4,2 (kg)

            Vậy mỗi hộp vải thiều cân nặng 4,2 kg.

            Bài 4

              Trả lời bài 4 trang 95 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới thẻ ghi phép chia có thương bằng 4:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

              b) Chia nhẩm rồi thử lại bằng phép nhân (theo mẫu):

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 2

              c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 3

              Phương pháp giải:

              a) Tính giá trị mỗi thẻ và chọn các thẻ có giá trị bằng 4.

              b) Tính nhẩm và thử lại theo mẫu.

              c) Tìm lỗi sai và sửa lại.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 4

              b) 6,3 : 3 = 2,1. Thử lại: 2,1 x 3 = 6,3

              11 : 2 = 5,5. Thử lại: 5,5 x 2 = 11

              0,35 : 0,07 = 5. Thử lại: 5 x 0,07 = 0,35

              4,8 : 0,8 = 6. Thử lại: 6 x 0,8 = 4,8

              0,24 : 0,12 = 2. Thử lại: 2 x 0,12 = 0,24

              0,33 : 0,3 = 1,1. Thử lại: 1,1 x 0,3 = 0,33

              c) Các phép tính đã cho sai vì phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì cần dịch dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

              Sửa lại:

              32,2 : 0,7 = 322 : 7

              1,69 : 0,13 = 169 : 13

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời bài 1 trang 94 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tính (theo mẫu):

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              a) 5,28 : 12 b) 0,36 : 9 c) 8,5 : 2,5 d) 4,25 : 0,17

              Phương pháp giải:

              THực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              Trả lời bài 2 trang 94 VBT Toán 5 Cánh diều

              Đặt tính rồi tính:

              10,8 : 9 8,16 : 2,4 3,24 : 18

              5,6 : 0,7 4,8 : 0,08 31,2 : 13

              Phương pháp giải:

              - Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm như sau:

              · Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

              · Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

              · Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

              - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:

              · Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

              · Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              Trả lời bài 3 trang 95 VBT Toán 5 Cánh diều

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình ảnh rồi xác định cân nặng của mỗi vật.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: 3,25 – 2 = 1,25 (kg)

              Vậy hộp B cân nặng 1,25 kg.

              b) Ta có: 12,6 : 3 = 4,2 (kg)

              Vậy mỗi hộp vải thiều cân nặng 4,2 kg.

              Trả lời bài 4 trang 95 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới thẻ ghi phép chia có thương bằng 4:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              b) Chia nhẩm rồi thử lại bằng phép nhân (theo mẫu):

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

              Phương pháp giải:

              a) Tính giá trị mỗi thẻ và chọn các thẻ có giá trị bằng 4.

              b) Tính nhẩm và thử lại theo mẫu.

              c) Tìm lỗi sai và sửa lại.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

              b) 6,3 : 3 = 2,1. Thử lại: 2,1 x 3 = 6,3

              11 : 2 = 5,5. Thử lại: 5,5 x 2 = 11

              0,35 : 0,07 = 5. Thử lại: 5 x 0,07 = 0,35

              4,8 : 0,8 = 6. Thử lại: 6 x 0,8 = 4,8

              0,24 : 0,12 = 2. Thử lại: 2 x 0,12 = 0,24

              0,33 : 0,3 = 1,1. Thử lại: 1,1 x 0,3 = 0,33

              c) Các phép tính đã cho sai vì phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì cần dịch dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

              Sửa lại:

              32,2 : 0,7 = 322 : 7

              1,69 : 0,13 = 169 : 13

              Trả lời bài 5 trang 96 VBT Toán 5 Cánh diều

              Mỗi bước chân của chị Ngọc dài khoảng 0,45 m. Hỏi để đi được 54 m chị Ngọc cần bước khoảng bao nhiêu bước chân?

              Phương pháp giải:

              Số bước chân cần bước = Độ dài quãng đường : độ dài một bước chân.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              0,45 m: 1 bước chân

              54 m: .?. bước chân

              Bài giải

              Chị Ngọc cần bước số bước chân là:

              54 : 0,45 = 120 (bước)

              Đáp số: 120 bước chân.

              Trả lời bài 6 trang 96 VBT Toán 5 Cánh diều

              Nhà bác Vinh thu hoạch được 350 bông hoa hướng dương, mỗi bông có khoảng 0,25 kg hạt. Biết rằng 1 kg hạt hướng dương có thể ép được khoảng 0,25 l dầu hướng dương. Hỏi nhà bác Vinh thu hoạch được khoảng bao nhiêt lít dầu hướng dương?

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

              Phương pháp giải:

              - Số kg hạt hướng dương thu hoạch được = Số kk hạt hướng dương của một bông x số bông hướng dương

              - Số lít dầu = Số lít dầu ép được từ 1 kg hạt hướng dương x số kg hạt hướng dương thu hoạch được.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              1 bông: 0,25 kg hạt

              1 kg hạt: 0,25 lít dầu

              350 bông: .?. lít dầu

              Bài giải

              Số ki-lô-gam hạt hướng dương thu hoạch được là:

              0,25 x 350 = 87,5 (kg)

              Nhà bác Vinh thu hoạch được số lít dầu hướng dương là:

              0,25 x 87,5 = 21,875 (lít)

              Đáp số: 21,875 lít dầu hướng dương

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Giải chi tiết

              Bài 39: Luyện tập chung trang 94, 95, 96 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong phần luyện tập này:

              Bài 1: Tính nhẩm

              Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương, các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thực hành thường xuyên.

              Ví dụ: 12 + 8 = 20; 25 - 10 = 15; 6 x 7 = 42; 36 : 4 = 9

              Bài 2: Tính

              Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đặt cột số và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ: 1234 + 567 = 1801; 987 - 456 = 531; 23 x 45 = 1035; 1234 : 2 = 617

              Bài 3: Tìm x

              Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.

              Ví dụ: x + 5 = 10 => x = 10 - 5 = 5; x - 3 = 7 => x = 7 + 3 = 10; 2x = 8 => x = 8 : 2 = 4; x : 4 = 2 => x = 2 x 4 = 8

              Bài 4: Bài toán có lời văn

              Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              • Tổng số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)
              • Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)
              • Đáp số: 5 kg

              Bài 5: Hình học

              Bài 5 yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích, chu vi của các hình này và áp dụng vào giải bài tập.

              Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

              Giải:

              • Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
              • Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
              • Đáp số: Diện tích: 50 cm2; Chu vi: 30 cm

              Hy vọng với phần giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các bài tập trong phần Luyện tập chung trang 94, 95, 96 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều và tự tin hơn trong học tập. Chúc các em học tốt!