Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 34 Luyện tập trang 82, 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo đó là những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập tại nhà.
Luyện tập
Trả lời bài 3 trang 83 VBT Toán 5 Cánh diều
Mẹ chia đều 2 l sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải:
- Số lít sữa trong mỗi cốc = Số lít sữa : số cốc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
8 cốc: 2 lít
1 cốc: .?. lít
Bài giải
Mỗi cốc có số lít sữa là:
2 : 8 = 0,25 (lít)
Đáp số: 0,25 lít sữa
Trả lời bài 4 trang 83 VBT Toán 5 Cánh diều
Trong 4 giờ xe máy đi được 121 km, trong 2 giờ ô tô đi được 111 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được = Số km ô tô đi được trong 2 giờ : 2
- Số km trung bình mỗi giờ xe máy đi được = Số km ô tô đi được trong 4 giờ : 4
- Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy = Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được - Số km trung bình mỗi giờ xe máy đi được.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
111 : 2 = 55,5 (km)
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
121 : 4 = 30,25 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
55,5 - 30,25 = 25,25 (km)
Đáp số: 25,25 km
Trả lời bài 1 trang 82 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
9,6 : 4 28,8 : 24 7,28 : 14
74,5 : 5 50,4 : 36 13,53 : 33
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 82 VBT Toán 5 Cánh diều
Đề bài
a) Tính (theo mẫu):
21 : 6 39 : 5 60 : 8
b) Đặt tính rồi tính:
12 : 5 15 : 75 7 : 20
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 1 trang 82 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
9,6 : 4 28,8 : 24 7,28 : 14
74,5 : 5 50,4 : 36 13,53 : 33
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 82 VBT Toán 5 Cánh diều
Đề bài
a) Tính (theo mẫu):
21 : 6 39 : 5 60 : 8
b) Đặt tính rồi tính:
12 : 5 15 : 75 7 : 20
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 3 trang 83 VBT Toán 5 Cánh diều
Mẹ chia đều 2 l sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải:
- Số lít sữa trong mỗi cốc = Số lít sữa : số cốc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
8 cốc: 2 lít
1 cốc: .?. lít
Bài giải
Mỗi cốc có số lít sữa là:
2 : 8 = 0,25 (lít)
Đáp số: 0,25 lít sữa
Trả lời bài 4 trang 83 VBT Toán 5 Cánh diều
Trong 4 giờ xe máy đi được 121 km, trong 2 giờ ô tô đi được 111 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được = Số km ô tô đi được trong 2 giờ : 2
- Số km trung bình mỗi giờ xe máy đi được = Số km ô tô đi được trong 4 giờ : 4
- Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy = Số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được - Số km trung bình mỗi giờ xe máy đi được.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
111 : 2 = 55,5 (km)
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
121 : 4 = 30,25 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
55,5 - 30,25 = 25,25 (km)
Đáp số: 25,25 km
Bài 34 Luyện tập trang 82, 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
Bài tập 34 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 34:
Ví dụ: 2,5 + 3,7 = ?
Hướng dẫn: Cộng hai số thập phân như cộng hai số tự nhiên, nhớ viết dấu phẩy ở đúng vị trí.
Đáp án: 6,2
Ví dụ: Một cửa hàng có 15,5 kg gạo tẻ và 12,8 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm tổng của hai số thập phân. Thực hiện phép cộng hai số thập phân như sau:
Đáp án: 15,5 + 12,8 = 28,3 kg. Vậy cửa hàng có tất cả 28,3 kg gạo.
Ví dụ: Kết quả của phép tính 5,6 x 2,3 là:
A. 12,88
B. 128,8
C. 1,288
D. 1288
Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân hai số thập phân như nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của hai số bị nhân để đặt dấu phẩy vào kết quả.
Đáp án: A. 12,88
Để giải bài tập 34 Luyện tập trang 82, 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:
Các kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập 34 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần tính toán tiền bạc, khi nấu ăn, chúng ta cần đo lường nguyên liệu, khi tính toán diện tích, chúng ta cần sử dụng các phép tính với số thập phân.
Để mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác, hoặc tìm kiếm thông tin trên internet. Ngoài ra, các em cũng có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng giải toán.
Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải bài tập 34 Luyện tập trang 82, 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.