Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 32 môn Toán 5 tập trung vào phương pháp chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, ...
Trả lời bài 4 trang 78 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 1nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 1 sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 1 sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít
Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon
b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10
- Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
a) 33 l : 100 lon
1 lon: ? ml
b) 10 l : 10,8 kg
25 l : ? kg
Bài giải
a)
Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 : 100 = 0,33 (ml)
Đáp số: 0,33 lít nước ngọt
b)
1 lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg
Trả lời bài 3 trang 78 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên:
897,23 : 100 = ............. 45,89 : 100 = .............
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính.
b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm.
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của hai bạn đều đúng.
b) 897,23 : 100 = 897,23 x 0,01 = 8,9723
45,89 : 100 = 45,89 x 0,01 = 0,4589
Trả lời bài 1 trang 77 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 77 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm, so sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 1 trang 77 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 2 trang 77 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm, so sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời bài 3 trang 78 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên:
897,23 : 100 = ............. 45,89 : 100 = .............
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính.
b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm.
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của hai bạn đều đúng.
b) 897,23 : 100 = 897,23 x 0,01 = 8,9723
45,89 : 100 = 45,89 x 0,01 = 0,4589
Trả lời bài 4 trang 78 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 1nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 1 sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 1 sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít
Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon
b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10
- Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
a) 33 l : 100 lon
1 lon: ? ml
b) 10 l : 10,8 kg
25 l : ? kg
Bài giải
a)
Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 : 100 = 0,33 (ml)
Đáp số: 0,33 lít nước ngọt
b)
1 lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg
Bài 32 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về chia số thập phân để giải các bài tập thực tế. Việc nắm vững quy tắc và thực hành thường xuyên là chìa khóa để thành công trong bài học này.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về chia một số thập phân cho 10, 100, 1000:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép chia số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ:
Để tính nhẩm nhanh, các em hãy nhớ quy tắc chuyển dấu phẩy và thêm số 0 nếu cần.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia số thập phân bằng cách viết ra các bước giải. Ví dụ:
56,7 : 10 = 5,67
123,45 : 100 = 1,2345
0,009 : 1000 = 0,000009
Khi thực hiện phép chia, các em cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy và đảm bảo số lượng chữ số sau dấu phẩy là chính xác.
Bài tập này thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về chia số thập phân để giải quyết. Ví dụ:
Một cửa hàng có 125,5 kg gạo. Cửa hàng chia số gạo này vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg. Hỏi cửa hàng chia được bao nhiêu túi gạo?
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép chia: 125,5 : 5 = 25,1
Vậy cửa hàng chia được 25,1 túi gạo.
Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 32 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Việc nắm vững kiến thức và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 5. Chúc các em học tập tốt!