Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 38 môn Toán trang 92, 93 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về cách viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Trả lời bài 1 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m = 10 dm = 100 cm = 1 000 mm
1 km = 1 000 m
Lời giải chi tiết:
a) 6,8 m = 68 dm 0,5 m = 50 cm 0,07 m = 70 mm 0,23 km = 230 m | b) 57 dm = 5,7 m 132 cm = 1,32 m 86 mm = 0,086 m 1 291 m = 1,291 km |
Trả lời bài 2 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) 7,5 tấn = 75 tạ 0,5 tạ = 50 kg 0,07 tấn = 70 kg | b) 43 tạ = 4,3 tấn 152 kg = 1,52 tạ 2 537 kg = 2,537 tấn |
Trả lời bài 4 trang 93 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
5 tấn 262 kg = ........ tấn 32 dm2 14 cm2 = ....... dm2
3 tạ 52 kg = ........... tạ 5 cm2 6 mm2 = ........... cm2
6 kg 235 g = ........ kg 54 m2 3 dm2 = ...........m2
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
5 tấn 262 kg = 5,262 tấn 32 dm2 14 cm2 = 32,14 dm2
3 tạ 52 kg = 3,52 tạ 5 cm2 6 mm2 = 5,06 cm2
6 kg 235 g = 6,235 kg 54 m2 3 dm2 = 54,03 m2
Trả lời bài 5 trang 93 VBT Toán 5 Cánh diều
Một thanh gỗ dài 3,7 m. Bác thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm và 3 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 40 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị cm thành m
- Tìm chiều dài 4 đoạn đã cắt
- Chiều dài còn lại của thanh gỗ = Chiều dài ban đầu của thanh gỗ – chiều dài 4 đoạn đã cắt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thanh gỗ: 3,7m
Cắt đi: 4 đoạn
1 đoạn: 70 cm
3 đoạn: 40 cm/đoạn
Còn lại: ? m
Bài giải
Đổi: 70 cm = 0,7 m ; 40 cm = 0,4 m
Chiều dài 4 đoạn đã cắt là:
0,7 + 0,4 x 3 = 1,9 (m)
Chiều dài còn lại của thanh gỗ là:
3,7 – 1,9 = 1,8 (m)
Đáp số: 1,8 m.
Trả lời bài 3 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 km2 = 100 ha
Lời giải chi tiết:
a) 3,62 m2 = 361 dm2 4,7 m2 = 47 000 cm2 0,6 km2 = 60 ha | b) 26 dm2 = 0,26 m2 45 000 m2 = 4,5 ha 160 ha = 1,6 km2 |
Trả lời bài 1 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m = 10 dm = 100 cm = 1 000 mm
1 km = 1 000 m
Lời giải chi tiết:
a) 6,8 m = 68 dm 0,5 m = 50 cm 0,07 m = 70 mm 0,23 km = 230 m | b) 57 dm = 5,7 m 132 cm = 1,32 m 86 mm = 0,086 m 1 291 m = 1,291 km |
Trả lời bài 2 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) 7,5 tấn = 75 tạ 0,5 tạ = 50 kg 0,07 tấn = 70 kg | b) 43 tạ = 4,3 tấn 152 kg = 1,52 tạ 2 537 kg = 2,537 tấn |
Trả lời bài 3 trang 92 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 km2 = 100 ha
Lời giải chi tiết:
a) 3,62 m2 = 361 dm2 4,7 m2 = 47 000 cm2 0,6 km2 = 60 ha | b) 26 dm2 = 0,26 m2 45 000 m2 = 4,5 ha 160 ha = 1,6 km2 |
Trả lời bài 4 trang 93 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
5 tấn 262 kg = ........ tấn 32 dm2 14 cm2 = ....... dm2
3 tạ 52 kg = ........... tạ 5 cm2 6 mm2 = ........... cm2
6 kg 235 g = ........ kg 54 m2 3 dm2 = ...........m2
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
5 tấn 262 kg = 5,262 tấn 32 dm2 14 cm2 = 32,14 dm2
3 tạ 52 kg = 3,52 tạ 5 cm2 6 mm2 = 5,06 cm2
6 kg 235 g = 6,235 kg 54 m2 3 dm2 = 54,03 m2
Trả lời bài 5 trang 93 VBT Toán 5 Cánh diều
Một thanh gỗ dài 3,7 m. Bác thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm và 3 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 40 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị cm thành m
- Tìm chiều dài 4 đoạn đã cắt
- Chiều dài còn lại của thanh gỗ = Chiều dài ban đầu của thanh gỗ – chiều dài 4 đoạn đã cắt
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thanh gỗ: 3,7m
Cắt đi: 4 đoạn
1 đoạn: 70 cm
3 đoạn: 40 cm/đoạn
Còn lại: ? m
Bài giải
Đổi: 70 cm = 0,7 m ; 40 cm = 0,4 m
Chiều dài 4 đoạn đã cắt là:
0,7 + 0,4 x 3 = 1,9 (m)
Chiều dài còn lại của thanh gỗ là:
3,7 – 1,9 = 1,8 (m)
Đáp số: 1,8 m.
Bài 38 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thập phân để chuyển đổi các số đo đại lượng sang dạng số thập phân. Đây là một kỹ năng quan trọng, giúp các em làm quen với việc sử dụng số thập phân trong thực tế.
Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh viết các số đo đại lượng sau đây dưới dạng số thập phân:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và khối lượng:
Khi chuyển đổi, học sinh cần chia số đo nhỏ hơn cho số đo lớn hơn để được số thập phân.
a) 3m 5dm = 3m + 5dm = 3m + 0.5m = 3.5m
b) 1m 2dm = 1m + 2dm = 1m + 0.2m = 1.2m
c) 4dm 7cm = 4dm + 7cm = 4dm + 0.7dm = 4.7dm
d) 2dm 5cm = 2dm + 5cm = 2dm + 0.5dm = 2.5dm
e) 5cm 3mm = 5cm + 3mm = 5cm + 0.3cm = 5.3cm
f) 7cm 8mm = 7cm + 8mm = 7cm + 0.8cm = 7.8cm
g) 2kg 300g = 2kg + 300g = 2kg + 0.3kg = 2.3kg
h) 1kg 500g = 1kg + 500g = 1kg + 0.5kg = 1.5kg
i) 3 tấn 500kg = 3 tấn + 500kg = 3 tấn + 0.5 tấn = 3.5 tấn
j) 2 tấn 700kg = 2 tấn + 700kg = 2 tấn + 0.7 tấn = 2.7 tấn
Khi chuyển đổi đơn vị, học sinh cần chú ý đến mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Ví dụ, 1m lớn hơn 1dm, 1kg lớn hơn 1g. Do đó, khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, ta cần chia. Ngược lại, khi chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, ta cần nhân.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Bài 38 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo và sử dụng số thập phân. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.