Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 16: Số thập phân (tiếp theo) trang 40, 41, 42 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về số thập phân, các phép toán với số thập phân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Số thập phân (tiếp theo)
Trả lời bài 3 trang 41 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 2,31 đọc là hai đơn vị, ba mươi mốt phần trăm.
0,9 đọc là: .................................................
4,72 đọc là: ...............................................
2,803 đọc là: .............................................
27,055 đọc là: ...........................................
b) Viết số thập phân có:
Bốn đơn vị, năm phần mười: .................
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: .................
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: .................
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: .................
c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.
Phương pháp giải:
- Đọc hoặc viết số thập phân theo mẫu
- Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
Lời giải chi tiết:
a)
Số 0,9 đọc là: không đơn vị, chín phần mười.
Số 4,72 đọc là: bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm.
Số 2,803 đọc là: hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn.
Số 27,055 đọc là: hai bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn.
b)
Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04
c) Số 0,9 có:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.
Số 4,72 có:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.
Số 2,083:
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 8 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Số 27,055:
- Chữ số 2 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời bài 2 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 5,126 đọc là năm phẩy một hai sáu hoặc đọc là năm phẩy một trăm hai mươi sáu.
2,71: ................................................
34,206: .............................................
19,401: .............................................
0,523: ...............................................
b) Viết mỗi số thập phân sau:
Ba phẩy không không tám: ....................
Mười lăm phẩy sáu: ....................
Bảy phẩy ba chín: ....................
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: ....................
Năm phẩy ba trăm linh hai: ....................
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: ....................
Phương pháp giải:
Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân, ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy”, sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số 2,71 đọc là: Hai phẩy bảy một hoặc đọc là Hai phẩy bảy mươi mốt.
Số 34,206 đọc là: Ba mươi tư phẩy hai không sáu hoặc đọc là Ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.
Số 19,401 đọc là: Mười chín phẩy bốn không một hoặc đọc là Mười chín phẩy bốn trăm linh một.
Số 0,523 đọc là: Không phẩy năm hai ba hoặc đọc là Không phẩy năm trăm hai mươi ba.
b)
Ba phẩy không không tám: 3,008
Mười lăm phẩy sáu: 15,6
Bảy phẩy ba chín: 7,39
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: 256,73
Năm phẩy ba trăm linh hai: .5,302
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: 10,082
Trả lời bài 5 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều
Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.
Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
Phương pháp giải:
- Sử dụng thước thẳng đo độ dài của các đồ dùng học tập
- Ghi lại kết quả với đơn vị xăng-ti-mét.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Cái bút chì dài 17,5 cm.
Trả lời bài 1 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu):
b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu):
Mẫu: 3,7 có phần nguyên là 3, phần thập phân là 7.
Phương pháp giải:
a) Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
b) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số 5,63 có phần nguyên là 5, phần thập phân là 63.
Số 12,378 có phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.
Trả lời bài 4 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
- Chiếc bút màu dài 7,5 cm.
- Quả dứa cân nặng 1,3 kg.
Trả lời bài 1 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu):
b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu):
Mẫu: 3,7 có phần nguyên là 3, phần thập phân là 7.
Phương pháp giải:
a) Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
b) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số 5,63 có phần nguyên là 5, phần thập phân là 63.
Số 12,378 có phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.
Trả lời bài 2 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 5,126 đọc là năm phẩy một hai sáu hoặc đọc là năm phẩy một trăm hai mươi sáu.
2,71: ................................................
34,206: .............................................
19,401: .............................................
0,523: ...............................................
b) Viết mỗi số thập phân sau:
Ba phẩy không không tám: ....................
Mười lăm phẩy sáu: ....................
Bảy phẩy ba chín: ....................
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: ....................
Năm phẩy ba trăm linh hai: ....................
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: ....................
Phương pháp giải:
Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân, ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy”, sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số 2,71 đọc là: Hai phẩy bảy một hoặc đọc là Hai phẩy bảy mươi mốt.
Số 34,206 đọc là: Ba mươi tư phẩy hai không sáu hoặc đọc là Ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.
Số 19,401 đọc là: Mười chín phẩy bốn không một hoặc đọc là Mười chín phẩy bốn trăm linh một.
Số 0,523 đọc là: Không phẩy năm hai ba hoặc đọc là Không phẩy năm trăm hai mươi ba.
b)
Ba phẩy không không tám: 3,008
Mười lăm phẩy sáu: 15,6
Bảy phẩy ba chín: 7,39
Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: 256,73
Năm phẩy ba trăm linh hai: .5,302
Mười phẩy không trăm tám mươi hai: 10,082
Trả lời bài 3 trang 41 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: Số thập phân 2,31 đọc là hai đơn vị, ba mươi mốt phần trăm.
0,9 đọc là: .................................................
4,72 đọc là: ...............................................
2,803 đọc là: .............................................
27,055 đọc là: ...........................................
b) Viết số thập phân có:
Bốn đơn vị, năm phần mười: .................
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: .................
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: .................
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: .................
c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.
Phương pháp giải:
- Đọc hoặc viết số thập phân theo mẫu
- Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
Lời giải chi tiết:
a)
Số 0,9 đọc là: không đơn vị, chín phần mười.
Số 4,72 đọc là: bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm.
Số 2,803 đọc là: hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn.
Số 27,055 đọc là: hai bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn.
b)
Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5
Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025
Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87
Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04
c) Số 0,9 có:
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.
Số 4,72 có:
- Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.
Số 2,083:
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 8 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.
Số 27,055:
- Chữ số 2 thuộc hàng chục.
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Trả lời bài 4 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
- Chiếc bút màu dài 7,5 cm.
- Quả dứa cân nặng 1,3 kg.
Trả lời bài 5 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều
Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.
Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
Phương pháp giải:
- Sử dụng thước thẳng đo độ dài của các đồ dùng học tập
- Ghi lại kết quả với đơn vị xăng-ti-mét.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Cái bút chì dài 17,5 cm.
Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh nắm vững kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong trang 40, 41, 42, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, các em cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, ví dụ như:
Ví dụ: 2,5 + 3,7 = 6,2; 5,6 - 2,1 = 3,5; 1,2 x 3,4 = 4,08; 6,4 : 2 = 3,2
Bài 2 thường yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính chu vi,… Để giải bài này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các số liệu và phép tính cần thực hiện.
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125.000 đồng và một chiếc quần với giá 85.000 đồng. Hỏi người mua phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Giải: Tổng số tiền người mua phải trả là: 125.000 + 85.000 = 210.000 đồng
Bài 3 có thể là bài tập về so sánh số thập phân, sắp xếp số thập phân, hoặc tìm số thập phân thích hợp. Để giải bài này, các em cần nắm vững kiến thức về giá trị của các chữ số trong số thập phân và cách so sánh các số thập phân.
Ví dụ: So sánh hai số thập phân 3,45 và 3,4. Số nào lớn hơn?
Giải: 3,45 > 3,4 vì phần thập phân của 3,45 lớn hơn phần thập phân của 3,4.
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về số thập phân. Chúc các em học tốt!
Việc nắm vững kiến thức về số thập phân là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học ở các lớp trên. Hãy dành thời gian ôn tập và thực hành thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.