Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 5 Cánh Diều, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.
a) Nối mỗi hình với thẻ ghi tên thích hợp: b) Một huyện có 360 ha đất trồng cây cà phê và 450 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng cà phê?
Trả lời Bài 1 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Phân số $\frac{3}{4}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,34. B. 0,75. C. 7,5. D. 3,4.
b) Một huyện có 360 ha đất trồng cây cà phê và 450 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng cà phê?
A. 150%. B. 130%. C. 145%. D. 125%.
Phương pháp giải:
a) Viết phân số thành phân số thập phân, sau đó viết về dạng số thập phân.
b) Tìm thương của 360 và 450. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{75}}{{100}} = 0,75$
Chọn B.
b) Ta có: $450:360 = 1,25 = 125\% $
Chọn D.
Trả lời Bài 8 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A với vận tốc 40 km/giờ và đến B lúc 9 giờ 15 phút.
a) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
b) Tính quãng đường AB.
Phương pháp giải:
a) Thời gian ô tô đi từ A đến B = Thời gian đến B – thời gian đi từ A
b) - Đổi thời gian về đơn vị giờ.
- Tính quãng đường AB = vận tốc x thời gian
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
9 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 8 giờ 75 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút
b) Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
40 x 1,75 = 70 (km)
Đáp số: a) 1 giờ 45 phút; b) 70 km.
Trả lời Bài 3 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thể tích của hình hộp chữ nhật dưới đây là:
A. 1 500 cm3. B. 2 500 cm3. C. 3 500 cm3. D. 4 500 cm3.
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
Lời giải chi tiết:
V = $10 \times 10 \times 15 = 1500$(cm3)
Chọn A.
Trả lời Bài 9 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Máy phô tô A có thể phô tô 4 500 trang giấy trong 1 giờ, máy phô tô B có thể phô tô 300 trang trong vòng 5 phút. Hỏi máy phô tô nào phô tô nhanh hơn? Tại sao?
Trả lời: ............................................................................................
Phương pháp giải:
- Tính số trang máy B phô tô được trong 1 phút = số trang máy B phô tô được trong 5 phút : 5
- Đổi 1 giờ về phút.
- Tính số trang máy A phô tô được trong 1 phút = số trang máy A phô tô được trong 60 phút : 60
- So sánh 2 máy và đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số trang máy B phô tô được trong 1 phút là:
300 : 5 = 60 (trang)
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Số trang máy A phô tô được trong 1 phút là:
4 500 : 60 = 75 (trang)
Ta có: 75 trang > 60 trang
Vậy máy phô tô A phô tô nhanh hơn.
Trả lời Bài 5 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biểu đồ bên thống kê sự ưa thích các môn thể thao của 40 học sinh nam ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích cầu lông.
Có ........ học sinh thích bóng bàn.
Phương pháp giải:
- Số học sinh thích bóng bàn = số học sinh thích cầu lông nên số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích bóng bàn.
- Dựa vào tính chất của biểu đồ hình quạt ta thấy số học sinh thích bóng đá bằng $\frac{1}{4}$số học sinh điều tra.
- Tìm tỉ số số học sinh thích bóng bàn với số học sinh điều tra .
- Số học sinh thích bóng bàn = số học sinh điều tra x tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Vì số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích cầu lông nên số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích bóng bàn.
Mà số học sinh thích bóng đá bằng $\frac{1}{4}$số học sinh điều tra.
Nên số học sinh thích bóng bàn bằng:
$\frac{1}{4}:2 = \frac{1}{8}$( số học sinh điều tra)
Số học sinh thích bóng bàn là:
$40 \times \frac{1}{8} = 5$(học sinh)
Vậy có 5 học sinh thích bóng bàn.
Trả lời Bài 4 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Miếng bìa sau có thể gấp thành hình lập phương nào trong các hình bên dưới?
Phương pháp giải:
Dựa vào các mặt của hình và dựa vào tính chất của hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Trả lời Bài 7 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đặt tính rồi tính:
a) 325,634 + 428,57 b) 576,40 – 59,28
............................... ...........................
.............................. ...........................
.............................. ...........................
c) 52,8 x 6,3 d) 75,52 : 0,5
...................... ........................
...................... ........................
...................... ........................
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính và tính dựa vào các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 1 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Phân số $\frac{3}{4}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,34. B. 0,75. C. 7,5. D. 3,4.
b) Một huyện có 360 ha đất trồng cây cà phê và 450 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng cà phê?
A. 150%. B. 130%. C. 145%. D. 125%.
Phương pháp giải:
a) Viết phân số thành phân số thập phân, sau đó viết về dạng số thập phân.
b) Tìm thương của 360 và 450. Nhân thương với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{75}}{{100}} = 0,75$
Chọn B.
b) Ta có: $450:360 = 1,25 = 125\% $
Chọn D.
Trả lời Bài 2 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đề bài
a) Nối mỗi hình với thẻ ghi tên thích hợp:
b) Hình nào là hình khai triển của hình trụ?
Phương pháp giải:
a) Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
b) Dựa vào tính chất của hình trụ.
Lời giải chi tiết:
a)
- Hình A là tam giác vuông.
- Hình B là tam giác nhọn.
- Hình C là tam giác tù.
b) Chọn C.
Trả lời Bài 3 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thể tích của hình hộp chữ nhật dưới đây là:
A. 1 500 cm3. B. 2 500 cm3. C. 3 500 cm3. D. 4 500 cm3.
Phương pháp giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
Lời giải chi tiết:
V = $10 \times 10 \times 15 = 1500$(cm3)
Chọn A.
Trả lời Bài 4 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Miếng bìa sau có thể gấp thành hình lập phương nào trong các hình bên dưới?
Phương pháp giải:
Dựa vào các mặt của hình và dựa vào tính chất của hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Trả lời Bài 5 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biểu đồ bên thống kê sự ưa thích các môn thể thao của 40 học sinh nam ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích cầu lông.
Có ........ học sinh thích bóng bàn.
Phương pháp giải:
- Số học sinh thích bóng bàn = số học sinh thích cầu lông nên số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích bóng bàn.
- Dựa vào tính chất của biểu đồ hình quạt ta thấy số học sinh thích bóng đá bằng $\frac{1}{4}$số học sinh điều tra.
- Tìm tỉ số số học sinh thích bóng bàn với số học sinh điều tra .
- Số học sinh thích bóng bàn = số học sinh điều tra x tỉ số.
Lời giải chi tiết:
Vì số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích cầu lông nên số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích bóng bàn.
Mà số học sinh thích bóng đá bằng $\frac{1}{4}$số học sinh điều tra.
Nên số học sinh thích bóng bàn bằng:
$\frac{1}{4}:2 = \frac{1}{8}$( số học sinh điều tra)
Số học sinh thích bóng bàn là:
$40 \times \frac{1}{8} = 5$(học sinh)
Vậy có 5 học sinh thích bóng bàn.
Trả lời Bài 6 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một mảnh bìa gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây:
Diện tích của mảnh bìa là ......................................
Phương pháp giải:
- Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 20 cm.
- Diện tích mảnh bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật là:
$50 \times 20 = 1000$(cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 20 cm.
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
$\frac{{20}}{2} \times \frac{{20}}{2} \times 3,14 = 314$(cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
1 000 + 314 = 1 314 (cm2)
Vậy diện tích của mảnh bìa là 1 314 cm2.
Trả lời Bài 7 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đặt tính rồi tính:
a) 325,634 + 428,57 b) 576,40 – 59,28
............................... ...........................
.............................. ...........................
.............................. ...........................
c) 52,8 x 6,3 d) 75,52 : 0,5
...................... ........................
...................... ........................
...................... ........................
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính và tính dựa vào các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 8 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A với vận tốc 40 km/giờ và đến B lúc 9 giờ 15 phút.
a) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
b) Tính quãng đường AB.
Phương pháp giải:
a) Thời gian ô tô đi từ A đến B = Thời gian đến B – thời gian đi từ A
b) - Đổi thời gian về đơn vị giờ.
- Tính quãng đường AB = vận tốc x thời gian
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
9 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 8 giờ 75 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút
b) Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
40 x 1,75 = 70 (km)
Đáp số: a) 1 giờ 45 phút; b) 70 km.
Trả lời Bài 9 Trang 126 VBT Toán 5 Cánh Diều
Máy phô tô A có thể phô tô 4 500 trang giấy trong 1 giờ, máy phô tô B có thể phô tô 300 trang trong vòng 5 phút. Hỏi máy phô tô nào phô tô nhanh hơn? Tại sao?
Trả lời: ............................................................................................
Phương pháp giải:
- Tính số trang máy B phô tô được trong 1 phút = số trang máy B phô tô được trong 5 phút : 5
- Đổi 1 giờ về phút.
- Tính số trang máy A phô tô được trong 1 phút = số trang máy A phô tô được trong 60 phút : 60
- So sánh 2 máy và đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số trang máy B phô tô được trong 1 phút là:
300 : 5 = 60 (trang)
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Số trang máy A phô tô được trong 1 phút là:
4 500 : 60 = 75 (trang)
Ta có: 75 trang > 60 trang
Vậy máy phô tô A phô tô nhanh hơn.
Trả lời Bài 6 Trang 125 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một mảnh bìa gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây:
Diện tích của mảnh bìa là ......................................
Phương pháp giải:
- Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 20 cm.
- Diện tích mảnh bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật là:
$50 \times 20 = 1000$(cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 20 cm.
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
$\frac{{20}}{2} \times \frac{{20}}{2} \times 3,14 = 314$(cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
1 000 + 314 = 1 314 (cm2)
Vậy diện tích của mảnh bìa là 1 314 cm2.
Trả lời Bài 2 Trang 124 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đề bài
a) Nối mỗi hình với thẻ ghi tên thích hợp:
b) Hình nào là hình khai triển của hình trụ?
Phương pháp giải:
a) Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
b) Dựa vào tính chất của hình trụ.
Lời giải chi tiết:
a)
- Hình A là tam giác vuông.
- Hình B là tam giác nhọn.
- Hình C là tam giác tù.
b) Chọn C.
Bài kiểm tra số 4 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức của học sinh. Bài kiểm tra này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề đã học trong chương. Việc giải bài kiểm tra này không chỉ giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện phép chia hai số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia hai số thập phân: Đặt tính, bỏ dấu phẩy ở cả số bị chia và số chia, thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào thương sao cho phù hợp.
Bài 2 yêu cầu học sinh ứng dụng phép chia hai số thập phân vào giải toán. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được số bị chia, số chia và thực hiện phép chia để tìm ra kết quả.
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm x trong một đẳng thức. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về giải phương trình đơn giản: Chuyển vế, thực hiện các phép toán để tìm ra giá trị của x.
Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến tìm x. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố liên quan đến x và áp dụng các quy tắc về giải phương trình để tìm ra giá trị của x.
Bài 5 là bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề khác nhau. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các kiến thức cần sử dụng và thực hiện các phép toán phù hợp.
Việc giải bài tập Toán 5 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng, cần thiết cho sự phát triển toàn diện của học sinh.
Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết các bài tập Toán 5 Cánh Diều và các chương trình Toán khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.