1. Môn Toán
  2. Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo đó là những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập tại nhà.

Luyện tập

Bài 6

    Trả lời bài 6 trang 68 VBT Toán 5 Cánh diều

    a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):

    Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

    b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng thẻ đã cho để lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân (mỗi thẻ sử dụng một lần).

    b) Tìm số thập phân lớn nhất, số thập phân bé nhất trong những số thập phân đã lập.

    Tìm tổng và hiểu của hai số thập phân đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các số thập phân lập được là: 2,46; 2,64; 4,26; 4,62; 6,24; 6,42.

    b) Số thập phân lớn nhất là: 6,42

    Số thập phân bé nhất là: 2,46.

    Tổng của hai số thập phân đó là: 6,42 + 2,46 = 8,88

    Hiệu của hai số thập phân đó là: 6,42 – 2,46 = 3,96

    Bài 5

      Trả lời bài 5 trang 68 VBT Toán 5 Cánh diều

      Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

      Phương pháp giải:

      - Tính cân nặng mèo con = Cân nặng chó con – 1,8 kg

      - Tính cân nặng cả chó con và mèo con = cân nặng chó con + cân nặng mèo con.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Chó con: 2,3 kg

      Mèo con nhẹ hơn chó con: 1,8 kg

      Chó con và mèo con: ? kg

      Bài giải

      Cân nặng của chú mèo con là:

      2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)

      Cả chó con và mèo con cân nặng là:

      2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)

      Đáp số: 2,8 kg

      Bài 2

        Trả lời bài 2 trang 66 VBT Toán 5 Cánh diều

        Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

        Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

        - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

        - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tự nhiên với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66

        = 15,72

        50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34

        = 24

        3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) + 4,85

        = 6 + 4,85

        = 10,85

        4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)

        = 6 + 5

        = 11

        Bài 4

          Trả lời bài 4 trang 67 VBT Toán 5 Cánh diều

          Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tỉnh cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.

          Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tính cân nặng của các quả thanh long = Cân nặng rổ thanh long – cân nặng chiếc rổ.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Rổ thanh long: 4,53 kg

          Chiếc rổ: 0,35 kg

          Thanh long: ? kg

          Bài giải

          Cân nặng của các quả thanh long trong rổ là:

          4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)

          Đáp số: 4,18 kg.

          Bài 1

            Trả lời bài 1 trang 66 VBT Toán 5 Cánh diều

            Đặt tính rồi tính:

            Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            * Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

            - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

            - Cộng như cộng hai số tự nhiên.

            - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

            * Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:

            - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

            - Trừ như trừ hai số tự nhiên.

            - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

            Bài 3

              Trả lời bài 3 trang 67 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

              b) Tính bằng cách thuận tiện:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

              Phương pháp giải:

              a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở từng cột.

              b) Dựa vào kết quả ở câu a để tính thuận tiện.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 3

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời bài 1 trang 66 VBT Toán 5 Cánh diều

              Đặt tính rồi tính:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              * Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

              - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

              - Cộng như cộng hai số tự nhiên.

              - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

              * Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:

              - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

              - Trừ như trừ hai số tự nhiên.

              - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              Trả lời bài 2 trang 66 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

              - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

              - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tự nhiên với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66

              = 15,72

              50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34

              = 24

              3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) + 4,85

              = 6 + 4,85

              = 10,85

              4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)

              = 6 + 5

              = 11

              Trả lời bài 3 trang 67 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              b) Tính bằng cách thuận tiện:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở từng cột.

              b) Dựa vào kết quả ở câu a để tính thuận tiện.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              Trả lời bài 4 trang 67 VBT Toán 5 Cánh diều

              Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tỉnh cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

              Phương pháp giải:

              - Tính cân nặng của các quả thanh long = Cân nặng rổ thanh long – cân nặng chiếc rổ.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Rổ thanh long: 4,53 kg

              Chiếc rổ: 0,35 kg

              Thanh long: ? kg

              Bài giải

              Cân nặng của các quả thanh long trong rổ là:

              4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)

              Đáp số: 4,18 kg.

              Trả lời bài 5 trang 68 VBT Toán 5 Cánh diều

              Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

              Phương pháp giải:

              - Tính cân nặng mèo con = Cân nặng chó con – 1,8 kg

              - Tính cân nặng cả chó con và mèo con = cân nặng chó con + cân nặng mèo con.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Chó con: 2,3 kg

              Mèo con nhẹ hơn chó con: 1,8 kg

              Chó con và mèo con: ? kg

              Bài giải

              Cân nặng của chú mèo con là:

              2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)

              Cả chó con và mèo con cân nặng là:

              2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)

              Đáp số: 2,8 kg

              Trả lời bài 6 trang 68 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

              b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng thẻ đã cho để lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân (mỗi thẻ sử dụng một lần).

              b) Tìm số thập phân lớn nhất, số thập phân bé nhất trong những số thập phân đã lập.

              Tìm tổng và hiểu của hai số thập phân đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Các số thập phân lập được là: 2,46; 2,64; 4,26; 4,62; 6,24; 6,42.

              b) Số thập phân lớn nhất là: 6,42

              Số thập phân bé nhất là: 2,46.

              Tổng của hai số thập phân đó là: 6,42 + 2,46 = 8,88

              Hiệu của hai số thập phân đó là: 6,42 – 2,46 = 3,96

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Chi tiết và Dễ hiểu

              Bài 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

              Nội dung bài 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

              Bài 27 bao gồm các dạng bài tập sau:

              • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
              • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
              • Bài 3: Tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông.
              • Bài 4: Giải các bài toán tổng hợp kết hợp nhiều kiến thức đã học.

              Hướng dẫn giải chi tiết bài 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 27:

              Bài 1: Tính nhẩm

              Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

              • Cộng, trừ số thập phân: Viết các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, sau đó cộng hoặc trừ như cộng, trừ số tự nhiên.
              • Nhân số thập phân: Nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số, rồi đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
              • Chia số thập phân: Chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10, sau đó chia như chia số tự nhiên.
              Bài 2: Giải bài toán có lời văn

              Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

              1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
              2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
              3. Lập kế hoạch giải bài toán.
              4. Thực hiện giải bài toán theo kế hoạch.
              5. Kiểm tra lại kết quả và viết lời giải hoàn chỉnh.
              Bài 3: Tính diện tích và chu vi

              Để tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ các công thức sau:

              • Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng
              • Chu vi hình chữ nhật: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
              • Diện tích hình vuông: Cạnh x Cạnh
              • Chu vi hình vuông: Cạnh x 4
              Bài 4: Bài toán tổng hợp

              Bài toán tổng hợp yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

              Lưu ý khi giải bài 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

              Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài 27, các em cần lưu ý những điều sau:

              • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết lời giải hoàn chỉnh.
              • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

              Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 27 Luyện tập trang 66, 67, 68 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!