1. Môn Toán
  2. Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 30 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều, tập trung vào phương pháp nhân một số thập phân với một số thập phân. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Nhân một số thập phân với một số thập phân

Bài 4

    Trả lời bài 4 trang 74 VBT Toán 5 Cánh diều

    a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Nền nhà căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2m. Nền nhà căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.

    b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền nhà đó.

    Phương pháp giải:

    a) Diện tích nền nhà căn phòng = chiều dài x chiều rộng

    b) Học sinh ước lượng chiều dài, chiều rộng của căn phòng hình chữ nhật và tính diện tích

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích nền nhà căn phòng thứ nhất là:

    8,4 x 5,2 = 43,68 (m2)

    Diện tích căn phòng thứ hai là:

    4,8 x 3,7 = 17,76 (m2)

    Đáp số: Căn phòng thứ nhất: 43,68 m2,

    Căn phòng thứ hai: 17,76 m2.

    b) Ví dụ:

    Căn phòng của em hình chữ nhật có chiều dài 5,5 m, chiều rộng 3,2 m.

    Diện tích nền căn phòng đó là:

    5,5 x 3,2 = 17,6 (m2)

    Bài 1

      Trả lời bài 1 trang 73 VBT Toán 5 Cánh diều

      a) Đặt tính rồi tính:

      7,8 x 2,96,36 x 2,527,2 x 3,50,4 x 3,8

      b) Tính nhẩm:

      0,7 x 0,8 

      0,05 x 2 

      2,5 x 0,4 

      1,7 x 0,5 

      2,3 x 0,3 

      1,25 x 0,8 

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

      - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

      - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

      Bài 2

        Trả lời bài 2 trang 73 VBT Toán 5 Cánh diều

        Tính nhẩm:

        a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:

        57,12 x 0,1 = ............. 234,6 x 0,1 = .............

        57,12 x 0,01 = ............. 234,6 x 0,01 = ...........

        b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:

        Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

        c) Tính nhẩm:

        579,8 x 0,1 

        38,7 x 0,1 

        6,7 x 0,1 

        67,19 x 0,01 

        805,13 x 0,01 

        3,5 x 0,01 

        362,5 x 0,001 

        20,25 x 0,001 

        5,6 x 0,001 

        Phương pháp giải:

        a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

        - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

        - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

        b) Thảo luận về nhận xét và lấy ví dụ.

        c) Dựa vào nhận xét ở câu b để tính nhẩm.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        57,12 x 0,1 = 5,712 234,6 x 0,1 = 23,46

        57,12 x 0,01 = 0,5712 234,6 x 0,01 = 2,346

        Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

        b) Ví dụ: 345,6 x 0,1 = 34,56

        c)

        Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

        Bài 3

          Trả lời bài 3 trang 74 VBT Toán 5 Cánh diều

          Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Chiều dài con cá trưởng thành = Chiều dài con cá mới nở x 7,6

          Lời giải chi tiết:

          Con cá trưởng thành dài số xăng-ti-mét là:

          0,25 x 7,6 = 1,9 (cm)

          Đáp số: 1,9 cm

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Trả lời bài 1 trang 73 VBT Toán 5 Cánh diều

          a) Đặt tính rồi tính:

          7,8 x 2,96,36 x 2,527,2 x 3,50,4 x 3,8

          b) Tính nhẩm:

          0,7 x 0,8 

          0,05 x 2 

          2,5 x 0,4 

          1,7 x 0,5 

          2,3 x 0,3 

          1,25 x 0,8 

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

          - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

          - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

          Trả lời bài 2 trang 73 VBT Toán 5 Cánh diều

          Tính nhẩm:

          a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:

          57,12 x 0,1 = ............. 234,6 x 0,1 = .............

          57,12 x 0,01 = ............. 234,6 x 0,01 = ...........

          b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:

          Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          c) Tính nhẩm:

          579,8 x 0,1 

          38,7 x 0,1 

          6,7 x 0,1 

          67,19 x 0,01 

          805,13 x 0,01 

          3,5 x 0,01 

          362,5 x 0,001 

          20,25 x 0,001 

          5,6 x 0,001 

          Phương pháp giải:

          a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

          - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

          - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          b) Thảo luận về nhận xét và lấy ví dụ.

          c) Dựa vào nhận xét ở câu b để tính nhẩm.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          57,12 x 0,1 = 5,712 234,6 x 0,1 = 23,46

          57,12 x 0,01 = 0,5712 234,6 x 0,01 = 2,346

          Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          b) Ví dụ: 345,6 x 0,1 = 34,56

          c)

          Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

          Trả lời bài 3 trang 74 VBT Toán 5 Cánh diều

          Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

          Phương pháp giải:

          Chiều dài con cá trưởng thành = Chiều dài con cá mới nở x 7,6

          Lời giải chi tiết:

          Con cá trưởng thành dài số xăng-ti-mét là:

          0,25 x 7,6 = 1,9 (cm)

          Đáp số: 1,9 cm

          Trả lời bài 4 trang 74 VBT Toán 5 Cánh diều

          a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Nền nhà căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2m. Nền nhà căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.

          b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền nhà đó.

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích nền nhà căn phòng = chiều dài x chiều rộng

          b) Học sinh ước lượng chiều dài, chiều rộng của căn phòng hình chữ nhật và tính diện tích

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích nền nhà căn phòng thứ nhất là:

          8,4 x 5,2 = 43,68 (m2)

          Diện tích căn phòng thứ hai là:

          4,8 x 3,7 = 17,76 (m2)

          Đáp số: Căn phòng thứ nhất: 43,68 m2,

          Căn phòng thứ hai: 17,76 m2.

          b) Ví dụ:

          Căn phòng của em hình chữ nhật có chiều dài 5,5 m, chiều rộng 3,2 m.

          Diện tích nền căn phòng đó là:

          5,5 x 3,2 = 17,6 (m2)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

          Bài 30 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân số thập phân để giải các bài toán thực tế. Để làm tốt bài tập này, các em cần nắm vững các bước thực hiện phép nhân và cách đặt dấu phẩy trong kết quả.

          I. Lý thuyết cần nhớ

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân số thập phân:

          • Quy tắc: Để nhân một số thập phân với một số thập phân, ta thực hiện như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của cả hai số rồi đặt dấu phẩy trong tích sao cho số chữ số ở phần thập phân của tích bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của hai số đó.
          • Ví dụ: 2,5 x 1,3 = 3,25

          II. Giải bài tập VBT Toán 5 Cánh Diều trang 73, 74

          Bài 1: Tính

          Các bài tập trong bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân số thập phân cơ bản. Ví dụ:

          1. 1,2 x 2,3 = ?
          2. 4,56 x 0,7 = ?
          3. 0,8 x 1,5 = ?

          Để giải các bài tập này, các em thực hiện theo quy tắc đã học. Chú ý đặt dấu phẩy đúng vị trí để đảm bảo kết quả chính xác.

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép nhân. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          3,4 x 5,619,04
          7,89 x 1,29,468
          Bài 3: Tính (theo mẫu)

          Bài 3 yêu cầu học sinh tính các phép nhân theo mẫu đã cho. Mẫu thường là một phép nhân đơn giản để học sinh làm theo và áp dụng vào các bài tập tương tự.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án

          Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết một số bài tập:

          Ví dụ 1: Giải bài 1a (1,2 x 2,3)

          1. Đặt tính: 1,2 x 2,3 -----
          2. Nhân như nhân các số tự nhiên: 12 x 23 = 276
          3. Đếm số chữ số ở phần thập phân: 1,2 có 1 chữ số thập phân, 2,3 có 1 chữ số thập phân. Tổng cộng là 2 chữ số thập phân.
          4. Đặt dấu phẩy: 2,76
          5. Vậy, 1,2 x 2,3 = 2,76

          Ví dụ 2: Giải bài 2b (7,89 x 1,2)

          Thực hiện tương tự như ví dụ 1, ta có:

          1. Đặt tính: 7,89 x 1,2 -----
          2. Nhân như nhân các số tự nhiên: 789 x 12 = 9468
          3. Đếm số chữ số ở phần thập phân: 7,89 có 2 chữ số thập phân, 1,2 có 1 chữ số thập phân. Tổng cộng là 3 chữ số thập phân.
          4. Đặt dấu phẩy: 9,468
          5. Vậy, 7,89 x 1,2 = 9,468

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • 5,6 x 2,4 = ?
          • 9,12 x 0,5 = ?
          • 0,75 x 1,6 = ?

          V. Kết luận

          Bài 30 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng nhân số thập phân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt. Chúc các em học tập tốt!