Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Toán 5 Cánh Diều trang 40, 41, 42. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³).
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 5.
a) Đọc các số đo thể tích sau: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm. a) Tính:
Trả lời Bài 1 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Đọc các số đo thể tích sau:
26 cm3: ...............................................................................................
105 dm3: .............................................................................................
82,1 cm3: ............................................................................................
$\frac{3}{4}$dm3: .................................................................................................
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: ................................................................................
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.
Trả lời Bài 3 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tính:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3.
Lời giải chi tiết:
a) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3 3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3 8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3
b) 4 dm3 = 4 000 cm3 7 000 cm3 = 7 dm3
5,06 dm3 = 5 060 cm3 385 cm3 = 0,385 dm3
Trả lời Bài 4 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.
Trả lời Bài 5 Trang 42 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
Trả lời: ..............................................................................................................
b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3: 1 đốt ngón tay; 1 hạt lạc; 1 viên bi; ....
b) Thực hành theo yêu cầu.
Trả lời Bài 2 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Viết thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Trả lời: ..............................................................................................................
Phương pháp giải:
- Thể tích của mỗi hình bằng số khối lập phương cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
Trả lời Bài 1 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Đọc các số đo thể tích sau:
26 cm3: ...............................................................................................
105 dm3: .............................................................................................
82,1 cm3: ............................................................................................
$\frac{3}{4}$dm3: .................................................................................................
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: ................................................................................
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: ............................................................................................
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.
Trả lời Bài 2 Trang 40 VBT Toán 5 Cánh Diều
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Viết thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Trả lời: ..............................................................................................................
Phương pháp giải:
- Thể tích của mỗi hình bằng số khối lập phương cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
Trả lời Bài 3 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tính:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3.
Lời giải chi tiết:
a) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3 3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3 8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3
b) 4 dm3 = 4 000 cm3 7 000 cm3 = 7 dm3
5,06 dm3 = 5 060 cm3 385 cm3 = 0,385 dm3
Trả lời Bài 4 Trang 41 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.
Trả lời Bài 5 Trang 42 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
Trả lời: ..............................................................................................................
b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3: 1 đốt ngón tay; 1 hạt lạc; 1 viên bi; ....
b) Thực hành theo yêu cầu.
Bài 63 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về đơn vị đo thể tích, đặc biệt là xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Để giải quyết các bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích và cách chuyển đổi giữa chúng.
Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ. Đơn vị đo thể tích thường được sử dụng là:
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích:
Bài 63.1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Lời giải:
Bài 63.2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chuyển đổi đơn vị đo thể tích:
Ví dụ: 3dm³ 250cm³ = ... dm³
Lời giải:
3dm³ 250cm³ = 3dm³ + 250cm³ = 3dm³ + 0.25dm³ = 3.25dm³
Bài 63.3 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến việc đo thể tích.
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5cm x 4cm x 3cm = 60cm³
Các bài tập 63.4 tiếp tục củng cố kiến thức về chuyển đổi đơn vị đo thể tích và giải các bài toán thực tế. Học sinh cần chú ý đọc kỹ đề bài và áp dụng đúng công thức để tìm ra đáp án chính xác.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đơn vị đo thể tích trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 dm³ = 1000 cm³ |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 m³ = 1000 dm³ |
Mét khối | m³ |