1. Môn Toán
  2. Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000 trang 69, 70 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 28 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều, tập trung vào phương pháp nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10 khác.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững quy tắc, hiểu rõ bản chất và áp dụng thành thạo vào giải các bài tập tương tự. Các em hãy chuẩn bị sẵn VBT Toán 5 Cánh Diều để cùng chúng ta bắt đầu nhé!

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...

Bài 1

    Trả lời bài 1 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

    Tính nhẩm:

    a) 3,87 x 10 = .........

    49,8 x 10 = .........

    261,9 x 10 = .........

    c) 0,3865 x 1 000 = .........

    6,794 x 1 000 = ......... 

    15,961 x 1 000 = .........

    b) 6,854 x 100 = .........

    15,09 x 100 = .........

    0,097 x 100 = .........

    d) 6,21 x 1 000 = .........

    1,8 x 1 000 = ........

    0,5 x 1 000 = ........

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3,87 x 10 = 38,7

    49,8 x 10 = 498

    261,9 x 10 = 2 619

    c) 0,3865 x 1 000 = 386,5

    6,794 x 1 000 = 6 794

    15,961 x 1 000 = 15 961

    b) 6,854 x 100 = 685,4

    15,09 x 100 = 1 509

    0,097 x 100 = 9,7

    d) 6,21 x 1 000 = 6 210

    1,8 x 1 000 = 1 800

    0,5 x 1 000 = 500

    Bài 4

      Trả lời bài 4 trang 70 VBT Toán 5 Cánh diều

      Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông, mỗi viên có diện tích 0,36 m2. Tỉnh diện tích mặt sàn hội trường đó.

      Phương pháp giải:

      - Tính diện tích mặt sàn hội trường = diện tích một viên gạch x số viên gạch.

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Diện tích mặt sàn hội trường là:

      0,36 x 1 000 = 360 (m2)

      Đáp số: 360 m2.

      Bài 3

        Trả lời bài 3 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

        Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát 2 hộp đầu tiên để tìm quy luật rồi điền số thích hợp vào dấu ?

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy: 0,341 x 100 = 34,1

        0,009 x 100 = 0,9

        Vậy các số còn thiếu là:

        5,66 x 100 = 566

        21,5 x 100 = 2 150

        Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

        Bài 2

          Trả lời bài 2 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

          Số?

          a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm. Con chuồn chuồn đó dài khoảng Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1cm.

          Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

          b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 3mm.

          Phương pháp giải:

          a) Chiều dài con chuồn chuồn = Chiều dài con ruồi giấm x 10.

          b) Chiều dài con bọ rùa trong ảnh phóng to = chiều dài thực của con bọ rùa x 100.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 0,35 x 10 = 3,5 (cm)

          Vậy con chuồn chuồn đó dài khoảng 3,5 cm.

          b) Ta có: 7,62 x 100 = 762 (mm)

           Vậy hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng 762 mm.

          Bài 5

            Trả lời bài 5 trang 70 VBT Toán 5 Cánh diều

            Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột. Mỗi hộp cà chua cân nặng 4,5 kg, mỗi hộp dưa chuột cân nặng 12,5 kg. Hỏi bếp ăn bán trú đó đã nhận bao nhiêu ki-lô-gam cà chua và dưa chuột?

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            - Tính số kg cà chua = cân nặng một hộp cà chua x số hộp.

            - Tính số kg dưa chuột = cân nặng một hộp dưa chuột x số hộp.

            - Tìm tổng số kg cà chua và dưa chuột = số kg cà chua + số kg dưa chuột

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            1 hộp cà chua: 4,5 kg

            1 hộp dưa chuột: 12,5 kg

            10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột: .?. kg

            Bài giải

            Bếp ăn bán trú đã nhận số ki-lô-gam cà chua là:

            4,5 x 10 = 45 (kg)

            Bếp ăn bán trú đã nhận số ki-lô-gam dưa chuột là:

            12,5 x 10 = 125 (kg)

            Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua và dưa chuột là:

            45 + 125 = 170 (kg)

            Đáp số: 170 kg

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Trả lời bài 1 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

            Tính nhẩm:

            a) 3,87 x 10 = .........

            49,8 x 10 = .........

            261,9 x 10 = .........

            c) 0,3865 x 1 000 = .........

            6,794 x 1 000 = ......... 

            15,961 x 1 000 = .........

            b) 6,854 x 100 = .........

            15,09 x 100 = .........

            0,097 x 100 = .........

            d) 6,21 x 1 000 = .........

            1,8 x 1 000 = ........

            0,5 x 1 000 = ........

            Phương pháp giải:

            Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3,87 x 10 = 38,7

            49,8 x 10 = 498

            261,9 x 10 = 2 619

            c) 0,3865 x 1 000 = 386,5

            6,794 x 1 000 = 6 794

            15,961 x 1 000 = 15 961

            b) 6,854 x 100 = 685,4

            15,09 x 100 = 1 509

            0,097 x 100 = 9,7

            d) 6,21 x 1 000 = 6 210

            1,8 x 1 000 = 1 800

            0,5 x 1 000 = 500

            Trả lời bài 2 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

            Số?

            a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm. Con chuồn chuồn đó dài khoảng Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1cm.

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

            b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3mm.

            Phương pháp giải:

            a) Chiều dài con chuồn chuồn = Chiều dài con ruồi giấm x 10.

            b) Chiều dài con bọ rùa trong ảnh phóng to = chiều dài thực của con bọ rùa x 100.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 0,35 x 10 = 3,5 (cm)

            Vậy con chuồn chuồn đó dài khoảng 3,5 cm.

            b) Ta có: 7,62 x 100 = 762 (mm)

             Vậy hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng 762 mm.

            Trả lời bài 3 trang 69 VBT Toán 5 Cánh diều

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát 2 hộp đầu tiên để tìm quy luật rồi điền số thích hợp vào dấu ?

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy: 0,341 x 100 = 34,1

            0,009 x 100 = 0,9

            Vậy các số còn thiếu là:

            5,66 x 100 = 566

            21,5 x 100 = 2 150

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

            Trả lời bài 4 trang 70 VBT Toán 5 Cánh diều

            Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông, mỗi viên có diện tích 0,36 m2. Tỉnh diện tích mặt sàn hội trường đó.

            Phương pháp giải:

            - Tính diện tích mặt sàn hội trường = diện tích một viên gạch x số viên gạch.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích mặt sàn hội trường là:

            0,36 x 1 000 = 360 (m2)

            Đáp số: 360 m2.

            Trả lời bài 5 trang 70 VBT Toán 5 Cánh diều

            Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột. Mỗi hộp cà chua cân nặng 4,5 kg, mỗi hộp dưa chuột cân nặng 12,5 kg. Hỏi bếp ăn bán trú đó đã nhận bao nhiêu ki-lô-gam cà chua và dưa chuột?

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

            Phương pháp giải:

            - Tính số kg cà chua = cân nặng một hộp cà chua x số hộp.

            - Tính số kg dưa chuột = cân nặng một hộp dưa chuột x số hộp.

            - Tìm tổng số kg cà chua và dưa chuột = số kg cà chua + số kg dưa chuột

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            1 hộp cà chua: 4,5 kg

            1 hộp dưa chuột: 12,5 kg

            10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột: .?. kg

            Bài giải

            Bếp ăn bán trú đã nhận số ki-lô-gam cà chua là:

            4,5 x 10 = 45 (kg)

            Bếp ăn bán trú đã nhận số ki-lô-gam dưa chuột là:

            12,5 x 10 = 125 (kg)

            Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua và dưa chuột là:

            45 + 125 = 170 (kg)

            Đáp số: 170 kg

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000 trang 69, 70 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

            Bài 28 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nhân số thập phân để giải các bài tập liên quan đến việc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp học sinh làm quen với các phép tính số thập phân và ứng dụng vào thực tế.

            I. Lý thuyết cần nắm vững

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại lý thuyết cơ bản về nhân một số thập phân với 10, 100, 1000:

            • Nhân một số thập phân với 10: Chuyển dấu phẩy sang bên phải một hàng.
            • Nhân một số thập phân với 100: Chuyển dấu phẩy sang bên phải hai hàng.
            • Nhân một số thập phân với 1000: Chuyển dấu phẩy sang bên phải ba hàng.
            • Tổng quát: Nhân một số thập phân với 10n (n là số tự nhiên) thì chuyển dấu phẩy sang bên phải n hàng.

            II. Giải bài tập VBT Toán 5 Cánh Diều trang 69, 70

            Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong VBT Toán 5 Cánh Diều trang 69, 70:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Ví dụ:

            • 3,5 x 10 = 35
            • 12,8 x 100 = 1280
            • 0,75 x 1000 = 750

            Để tính nhẩm nhanh, học sinh chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải số lượng hàng tương ứng với số mũ của 10.

            Bài 2: Tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân số thập phân với 10, 100, 1000 bằng cách viết chi tiết các bước giải. Ví dụ:

            2,34 x 100 = 2,34 x 102 = 234

            Học sinh cần chú ý đặt phép tính đúng và thực hiện các phép nhân một cách cẩn thận.

            Bài 3: Tìm x

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình có chứa phép nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Ví dụ:

            x x 10 = 45,6

            x = 45,6 : 10

            x = 4,56

            Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng phép chia để tìm ra giá trị của x.

            III. Mở rộng và Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập luyện tập trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

            IV. Lưu ý khi giải bài tập

            • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
            • Chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi nhân hoặc chia số thập phân.
            • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 28 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều trang 69, 70 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!