1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này tập trung vào việc ôn tập và bổ sung kiến thức về các phép tính với phân số, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 5.

montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số

Bài 1

    Trả lời bài 1 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

    Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.

    Phương pháp giải:

    Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ

    Lời giải chi tiết:

    Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

    Ví dụ: \(\frac{4}{3} + \frac{7}{3} = \frac{{11}}{3}\)

    Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác.

    Bài 2

      Trả lời bài 2 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

      Tính:

      a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} \)

      b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} \)

      c) \(6 + \frac{7}{2} \)

      d) \(\frac{9}{2} - 1 \)

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}\)

      b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}\)

      c) \(6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}\)

      d) \(\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}\)

      Bài 8

        Trả lời bài 8 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

        Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ \(\frac{1}{{25}}\)giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?

        Phương pháp giải:

        Đổi: 1 phút = 60 giây

        - Tìm số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng

        Lời giải chi tiết:

         Tóm tắt

        \(\frac{1}{{25}}\)giây: 1 chai

        1 phút: .?. chai

        Bài giải

        Đổi: 1 phút = 60 giây

        Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:

        \(60:\frac{1}{{25}} = 1500\) (chai)

        Đáp số: 1 500 chai nước khoáng.

        Bài 4

          Trả lời bài 4 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều

          Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng \(\frac{2}{5}\) hỗn hợp là gừng, \(\frac{1}{6}\) hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?

          Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tính số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:

          \(\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}\)(hỗn hợp)

          Đáp số: \(\frac{{17}}{{30}}\) hỗn hợp.

          Bài 3

            Trả lời bài 3 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

            Tính (theo mẫu):

            Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

            a) \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} \)

            b) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} \)

            c) \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} \)

            d) \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} \)

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{1}{2}\) ta được \(\frac{8}{{10}}\) và \(\frac{5}{{10}}\).

            Vậy \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}\).

            b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{2}{7}\) ta được \(\frac{{21}}{{35}}\) và \(\frac{{10}}{{35}}\).

            Vậy \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}\).

            c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{1}{7}\) ta được \(\frac{{28}}{{63}}\) và \(\frac{9}{{63}}\).

            Vậy \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}\).

            d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{2}{9}\) ta được \(\frac{{63}}{{72}}\) và \(\frac{{16}}{{72}}\).

            Vậy \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}\).

            Bài 5

              Trả lời bài 5 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều

              Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

              - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

              Lời giải chi tiết:

              \(\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{9 \times 4}}{{2 \times 5}} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}\);

              \(\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 2}} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}\);

              \(4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}\);

              \(\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{{3 \times 1}}{{8 \times 2}} = \frac{3}{{16}}\)

              Bài 6

                Trả lời bài 6 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

                Tính (theo mẫu):

                Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

                \(\frac{4}{3} \times \frac{9}{{10}} \)

                \(\frac{9}{{16}}:\frac{{27}}{8} \)

                Phương pháp giải:

                Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 2

                Bài 7

                  Trả lời bài 7 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\frac{4}{5}\) của 70 m2 là \(70 \times \frac{4}{5} = 56\) (m2)

                  b) \(\frac{3}{{10}}\) của 250 kg là \(250 \times \frac{3}{{10}} = 75\)(kg)

                  c) \(\frac{1}{4}\) của 52 tuần là \(52 \times \frac{1}{4} = 13\)(tuần)

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5
                  • Bài 6
                  • Bài 7
                  • Bài 8

                  Trả lời bài 1 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.

                  Phương pháp giải:

                  Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ

                  Lời giải chi tiết:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  Ví dụ: \(\frac{4}{3} + \frac{7}{3} = \frac{{11}}{3}\)

                  Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác.

                  Trả lời bài 2 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Tính:

                  a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} \)

                  b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} \)

                  c) \(6 + \frac{7}{2} \)

                  d) \(\frac{9}{2} - 1 \)

                  Phương pháp giải:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}\)

                  b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}\)

                  c) \(6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}\)

                  d) \(\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}\)

                  Trả lời bài 3 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Tính (theo mẫu):

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

                  a) \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} \)

                  b) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} \)

                  c) \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} \)

                  d) \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} \)

                  Phương pháp giải:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{1}{2}\) ta được \(\frac{8}{{10}}\) và \(\frac{5}{{10}}\).

                  Vậy \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}\).

                  b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{2}{7}\) ta được \(\frac{{21}}{{35}}\) và \(\frac{{10}}{{35}}\).

                  Vậy \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}\).

                  c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{1}{7}\) ta được \(\frac{{28}}{{63}}\) và \(\frac{9}{{63}}\).

                  Vậy \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}\).

                  d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{2}{9}\) ta được \(\frac{{63}}{{72}}\) và \(\frac{{16}}{{72}}\).

                  Vậy \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}\).

                  Trả lời bài 4 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng \(\frac{2}{5}\) hỗn hợp là gừng, \(\frac{1}{6}\) hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

                  Phương pháp giải:

                  - Tính số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài giải

                  Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:

                  \(\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}\)(hỗn hợp)

                  Đáp số: \(\frac{{17}}{{30}}\) hỗn hợp.

                  Trả lời bài 5 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{9 \times 4}}{{2 \times 5}} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}\);

                  \(\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 2}} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}\);

                  \(4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}\);

                  \(\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{{3 \times 1}}{{8 \times 2}} = \frac{3}{{16}}\)

                  Trả lời bài 6 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Tính (theo mẫu):

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

                  \(\frac{4}{3} \times \frac{9}{{10}} \)

                  \(\frac{9}{{16}}:\frac{{27}}{8} \)

                  Phương pháp giải:

                  Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

                  Trả lời bài 7 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\frac{4}{5}\) của 70 m2 là \(70 \times \frac{4}{5} = 56\) (m2)

                  b) \(\frac{3}{{10}}\) của 250 kg là \(250 \times \frac{3}{{10}} = 75\)(kg)

                  c) \(\frac{1}{4}\) của 52 tuần là \(52 \times \frac{1}{4} = 13\)(tuần)

                  Trả lời bài 8 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ \(\frac{1}{{25}}\)giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?

                  Phương pháp giải:

                  Đổi: 1 phút = 60 giây

                  - Tìm số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng

                  Lời giải chi tiết:

                   Tóm tắt

                  \(\frac{1}{{25}}\)giây: 1 chai

                  1 phút: .?. chai

                  Bài giải

                  Đổi: 1 phút = 60 giây

                  Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:

                  \(60:\frac{1}{{25}} = 1500\) (chai)

                  Đáp số: 1 500 chai nước khoáng.

                  Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Bài viết liên quan

                  Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

                  Bài 5 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với phân số đã học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số, các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, và các quy tắc chuyển đổi phân số.

                  I. Ôn tập lý thuyết về phân số

                  Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

                  • Phân số: Là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
                  • Phân số tối giản: Là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1.
                  • Phép cộng phân số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới cộng.
                  • Phép trừ phân số: Tương tự như phép cộng, ta trừ tử và giữ nguyên mẫu số nếu hai phân số có cùng mẫu số. Nếu khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số trước khi trừ.
                  • Phép nhân phân số: Ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
                  • Phép chia phân số: Ta chia tử của phân số thứ nhất cho tử của phân số thứ hai, và giữ nguyên mẫu số.

                  II. Giải chi tiết bài tập trang 17, 18, 19

                  Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều trang 17, 18, 19:

                  Bài 1: Tính

                  a) 2/5 + 3/5 = 5/5 = 1

                  b) 7/8 - 3/8 = 4/8 = 1/2

                  c) 1/4 x 2/3 = 2/12 = 1/6

                  d) 3/5 : 2/7 = 3/5 x 7/2 = 21/10

                  Bài 2: Tính

                  a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                  b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

                  c) 3/4 x 5/7 = 15/28

                  d) 4/9 : 2/3 = 4/9 x 3/2 = 12/18 = 2/3

                  Bài 3: Tìm x

                  a) x + 1/2 = 3/4 => x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

                  b) x - 2/5 = 1/3 => x = 1/3 + 2/5 = 5/15 + 6/15 = 11/15

                  Bài 4: Bài toán có lời văn

                  Một cửa hàng có 20 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/4 số gạo, buổi chiều bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                  Giải:

                  Số gạo bán được buổi sáng là: 20 x 1/4 = 5 kg

                  Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 20 - 5 = 15 kg

                  Số gạo bán được buổi chiều là: 15 x 1/5 = 3 kg

                  Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 15 - 3 = 12 kg

                  Đáp số: 12 kg

                  Bài 5: Bài tập nâng cao

                  Một hình chữ nhật có chiều dài 5/6 m, chiều rộng 2/3 m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

                  Giải:

                  Chu vi của hình chữ nhật là: (5/6 + 2/3) x 2 = (5/6 + 4/6) x 2 = 9/6 x 2 = 3/2 x 2 = 3 m

                  Diện tích của hình chữ nhật là: 5/6 x 2/3 = 10/18 = 5/9 m2

                  Đáp số: Chu vi: 3 m; Diện tích: 5/9 m2

                  III. Luyện tập thêm

                  Để củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                  • Tìm phân số tối giản của các phân số sau: 4/6, 9/12, 15/25
                  • Thực hiện các phép tính sau: 1/3 + 2/5, 3/4 - 1/2, 2/7 x 3/5, 5/6 : 1/2
                  • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính với phân số.

                  Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các phép tính với phân số và tự tin giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!