1. Môn Toán
  2. Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 18 Toán 5 Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp so sánh các số thập phân, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 5.

So sánh các số thập phân

Bài 5

    Trả lời bài 5 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

    Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.

    Phương pháp giải:

    Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên Châu chạy hết 100 m với thời gian ngắn nhất.

    Vậy Châu là người về đích đầu tiên.

    Bài 6

      Trả lời bài 6 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

      a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.

      Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.

      b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.

      Phương pháp giải:

      a) Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.

      b) So sánh số đo chiều cao rồi viết tên các thành viên theo thứ tự người thấp nhất đến người cao nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ví dụ:

      Mẹ cao 1,63 m.

      Bố cao 1,77 m.

      Em cao 1,45 m.

      Anh trai cao 1,69 m.

      b) Ta có: 1,45 < 1,63 < 1,69 < 1,77.

      Tên mọi người trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất là:

      Em; mẹ; anh trai; bố.

      Bài 3

        Trả lời bài 3 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

        a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

        Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

        b) Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

        Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để điền chữ số và số tự nhiên thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) 5,604 < 5,614

        b) 0,9 < 1 < 1,2 84,97 < 85 < 85,14

        Bài 1

          Trả lời bài 1 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

          >, <, =?

          Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          - Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

          Bài 2

            Trả lời bài 2 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

            a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:

            Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

            b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

            Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

            Phương pháp giải:

            - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            - Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số bé nhất là 2,061; số lớn nhất là 20,61.

            b) Ta có: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

            Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

            Bài 4

              Trả lời bài 4 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

              Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường A hay B?

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              So sánh độ dài con đường tô màu xanh và tô màu đỏ để trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              Con đường A dài 0,8 km.

              Con đường B dài 0,74 km.

              Vì 0,74 < 0,8 nên con đường B ngắn hơn con đường A.

              Vậy Nguyên nên chọn con đường B.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời bài 1 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

              >, <, =?

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

              - Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              Trả lời bài 2 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

              - Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              a) Số bé nhất là 2,061; số lớn nhất là 20,61.

              b) Ta có: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

              Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

              Trả lời bài 3 trang 45 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              b) Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để điền chữ số và số tự nhiên thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              a) 5,604 < 5,614

              b) 0,9 < 1 < 1,2 84,97 < 85 < 85,14

              Trả lời bài 4 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

              Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường A hay B?

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

              Phương pháp giải:

              So sánh độ dài con đường tô màu xanh và tô màu đỏ để trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              Con đường A dài 0,8 km.

              Con đường B dài 0,74 km.

              Vì 0,74 < 0,8 nên con đường B ngắn hơn con đường A.

              Vậy Nguyên nên chọn con đường B.

              Trả lời bài 5 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

              Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.

              Phương pháp giải:

              Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên Châu chạy hết 100 m với thời gian ngắn nhất.

              Vậy Châu là người về đích đầu tiên.

              Trả lời bài 6 trang 46 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.

              Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.

              b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.

              Phương pháp giải:

              a) Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.

              b) So sánh số đo chiều cao rồi viết tên các thành viên theo thứ tự người thấp nhất đến người cao nhất.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ví dụ:

              Mẹ cao 1,63 m.

              Bố cao 1,77 m.

              Em cao 1,45 m.

              Anh trai cao 1,69 m.

              b) Ta có: 1,45 < 1,63 < 1,69 < 1,77.

              Tên mọi người trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất là:

              Em; mẹ; anh trai; bố.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải bài 18: So sánh các số thập phân trang 45, 46 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

              Bài 18 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng so sánh các số thập phân. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các số và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

              I. Lý thuyết cần nắm vững

              Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

              • Số thập phân là gì? Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn hợp của một số nguyên và một phân số thập phân.
              • Cách so sánh hai số thập phân:
                • So sánh phần nguyên: Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
                • Nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh phần thập phân: Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
                • Nếu cả phần nguyên và phần thập phân đều bằng nhau, hai số thập phân đó bằng nhau.
              • Lưu ý: Khi so sánh hai số thập phân, cần đảm bảo chúng có cùng số chữ số sau dấu phẩy. Nếu không, ta có thể thêm số 0 vào cuối số thập phân có ít chữ số hơn để chúng có cùng số chữ số sau dấu phẩy.

              II. Giải bài tập Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều trang 45, 46

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều trang 45, 46:

              Bài 1: So sánh các số thập phân sau:
              1. a) 3,45 và 3,54
              2. b) 12,7 và 12,69
              3. c) 0,8 và 0,80

              Giải:

              • a) 3,45 < 3,54 (vì 45 < 54)
              • b) 12,7 > 12,69 (vì 12,70 > 12,69)
              • c) 0,8 = 0,80 (vì 0,80 = 0,80)
              Bài 2: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

              2,5; 2,48; 2,55; 2,4

              Giải:

              2,4 < 2,48 < 2,5 < 2,55

              Bài 3: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:
              • a) 5,7… 5,70
              • b) 9,05… 9,5
              • c) 1,234… 1,23

              Giải:

              • a) 5,7 = 5,70
              • b) 9,05 < 9,5
              • c) 1,234 > 1,23

              III. Mở rộng và Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức về so sánh các số thập phân, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

              • So sánh các số thập phân có nhiều chữ số sau dấu phẩy.
              • So sánh các số thập phân âm.
              • Ứng dụng kiến thức so sánh các số thập phân vào giải các bài toán thực tế.

              Hy vọng bài giải bài 18 Toán 5 Cánh Diều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách so sánh các số thập phân và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập. Chúc các em học tốt!