1. Môn Toán
  2. Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích - Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 20 Ôn tập các đơn vị đo diện tích trang 49, 50, 51 Vở bài tập Toán 5 - Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học

Bài 3

    Trả lời bài 3 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

    Viết đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2) thích hợp vào chỗ chấm:

    a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 ..........

    b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 ..........

    c) Diện tích bể bơi khoảng 40 ............

    d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 ..........

    Phương pháp giải:

    Chọn đơn vị đo diện tích thích hợp cho mỗi câu.

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 cm2.

    b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 dm2.

    c) Diện tích bể bơi khoảng 40 m2.

    d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 mm2.

    Bài 2

      Trả lời bài 2 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      8 m2 15 dm2 = ........... dm2 35 cm2 12 mm2 = ........... mm2

      10 m2 7 dm2 = ........... dm2 8 cm2 6 mm2 = ........... mm2

      5 dm2 23 cm2 = ........... cm2 56 dm2 33 mm2 = ........... mm2

      Phương pháp giải:

      - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

      Lời giải chi tiết:

      8 m2 15 dm2 = 815 dm2 35 cm2 12 mm2 = 3 512 mm2

      10 m2 7 dm2 = 1 007 dm2 8 cm2 6 mm2 = 806 mm2

      5 dm2 23 cm2 = 523 cm2 56 dm2 33 mm2 = 560 033 mm2

      Bài 4

        Trả lời bài 4 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

        Quan sát sơ đồ các phòng ở tầng 2 của nhà bạn Duy dưới đây:

        Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

        a) Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là ............ m2.

        b) Diện tích phòng ngủ 2 là ............ m2.

        c) Diện tích phòng ngủ 3 là ............ m2.

        Phương pháp giải:

        a) Tổng diện tích tầng 2 = chiều dài tầng x chiều rộng tầng

        b) Diện tích phòng ngủ 2 = cạnh x cạnh

        c) - Tìm diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm = chiều dài phòng x chiều rộng phòng

        - Tìm diện tích phòng tắm = chiều dài phòng x chiều rộng phòng

        - Diện tích phòng ngủ 3 = Diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm - diện tích phòng tắm

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là:

        8 x 6 = 48 (m2)

        Diện tích phòng ngủ 2 là:

        3 x 3 = 9 (m2)

        Diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm là:

        6 x 4 = 24 (m2)

        Diện tích phòng tắm là:

        3 x 2 = 6 (m2)

        Diện tích phòng ngủ 3 là:

        24 – 6 = 18 (m2)

         Vậy:

        a) Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là 48 m2.

        b) Diện tích phòng ngủ 2 là 9 m2.

        c) Diện tích phòng ngủ 3 là 18 m2.

        Bài 5

          Trả lời bài 5 trang 51 VBT Toán 5 Cánh diều

          Một người thợ gốm đang hoàn thiện bức tranh như hình vẽ dưới đây:

          Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

          a) Bức tranh khi hoàn thành được gắn bởi tất cả bao nhiêu mảnh gốm?

          b) Nếu mỗi mảnh gốm nhỏ hình vuông có cạnh 2 cm thì diện tích bức tranh là bao nhiêu mét vuông (không kể viền)?

          Phương pháp giải:

          a) Số mảnh gốm khi hoàn thành bức tranh = số mảnh gốm ở một cột x số mảnh gốm ở một hàng.

          b) - Diện tích một mảnh gốm = cạnh x cạnh

          - Diện tích bức tranh = diện tích một mảnh gốm x số mảnh gốm để hoàn thành bức tranh.

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          a) Bức tranh khi hoàn thành được gắn bởi số mảnh gốm là:

          50 x 100 = 5 000 (mảnh)

          Đáp số: 5 000 mảnh gốm

          b) Diện tích một mảnh gốm là:

          2 x 2 = 4 (cm2)

          Diện tích bức tranh là:

          4 x 5 000 = 20 000 (cm2)

          Đổi 20 000 cm2 = 2 m2

          Đáp số: 2 m2.

          Bài 1

            Trả lời bài 1 trang 49 VBT Toán 5 Cánh diều

            a) Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó.

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

            b) Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

            Nhận xét:

            - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

            - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

            Phương pháp giải:

            a) Học sinh kể tên các đơn vị đo diện tích đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó.

            b) Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để điền số thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Các đơn vị đo diện tích đã học là: m2, dm2, cm2, mm2.

            - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

            + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

            + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

            b)

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Trả lời bài 1 trang 49 VBT Toán 5 Cánh diều

            a) Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó.

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

            b) Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

            Nhận xét:

            - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

            - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

            Phương pháp giải:

            a) Học sinh kể tên các đơn vị đo diện tích đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó.

            b) Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để điền số thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Các đơn vị đo diện tích đã học là: m2, dm2, cm2, mm2.

            - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

            + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

            + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

            b)

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

            Trả lời bài 2 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            8 m2 15 dm2 = ........... dm2 35 cm2 12 mm2 = ........... mm2

            10 m2 7 dm2 = ........... dm2 8 cm2 6 mm2 = ........... mm2

            5 dm2 23 cm2 = ........... cm2 56 dm2 33 mm2 = ........... mm2

            Phương pháp giải:

            - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

            Lời giải chi tiết:

            8 m2 15 dm2 = 815 dm2 35 cm2 12 mm2 = 3 512 mm2

            10 m2 7 dm2 = 1 007 dm2 8 cm2 6 mm2 = 806 mm2

            5 dm2 23 cm2 = 523 cm2 56 dm2 33 mm2 = 560 033 mm2

            Trả lời bài 3 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

            Viết đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2) thích hợp vào chỗ chấm:

            a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 ..........

            b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 ..........

            c) Diện tích bể bơi khoảng 40 ............

            d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 ..........

            Phương pháp giải:

            Chọn đơn vị đo diện tích thích hợp cho mỗi câu.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 cm2.

            b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 dm2.

            c) Diện tích bể bơi khoảng 40 m2.

            d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 mm2.

            Trả lời bài 4 trang 50 VBT Toán 5 Cánh diều

            Quan sát sơ đồ các phòng ở tầng 2 của nhà bạn Duy dưới đây:

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

            a) Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là ............ m2.

            b) Diện tích phòng ngủ 2 là ............ m2.

            c) Diện tích phòng ngủ 3 là ............ m2.

            Phương pháp giải:

            a) Tổng diện tích tầng 2 = chiều dài tầng x chiều rộng tầng

            b) Diện tích phòng ngủ 2 = cạnh x cạnh

            c) - Tìm diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm = chiều dài phòng x chiều rộng phòng

            - Tìm diện tích phòng tắm = chiều dài phòng x chiều rộng phòng

            - Diện tích phòng ngủ 3 = Diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm - diện tích phòng tắm

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là:

            8 x 6 = 48 (m2)

            Diện tích phòng ngủ 2 là:

            3 x 3 = 9 (m2)

            Diện tích phòng ngủ 3 và phòng tắm là:

            6 x 4 = 24 (m2)

            Diện tích phòng tắm là:

            3 x 2 = 6 (m2)

            Diện tích phòng ngủ 3 là:

            24 – 6 = 18 (m2)

             Vậy:

            a) Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là 48 m2.

            b) Diện tích phòng ngủ 2 là 9 m2.

            c) Diện tích phòng ngủ 3 là 18 m2.

            Trả lời bài 5 trang 51 VBT Toán 5 Cánh diều

            Một người thợ gốm đang hoàn thiện bức tranh như hình vẽ dưới đây:

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

            a) Bức tranh khi hoàn thành được gắn bởi tất cả bao nhiêu mảnh gốm?

            b) Nếu mỗi mảnh gốm nhỏ hình vuông có cạnh 2 cm thì diện tích bức tranh là bao nhiêu mét vuông (không kể viền)?

            Phương pháp giải:

            a) Số mảnh gốm khi hoàn thành bức tranh = số mảnh gốm ở một cột x số mảnh gốm ở một hàng.

            b) - Diện tích một mảnh gốm = cạnh x cạnh

            - Diện tích bức tranh = diện tích một mảnh gốm x số mảnh gốm để hoàn thành bức tranh.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            a) Bức tranh khi hoàn thành được gắn bởi số mảnh gốm là:

            50 x 100 = 5 000 (mảnh)

            Đáp số: 5 000 mảnh gốm

            b) Diện tích một mảnh gốm là:

            2 x 2 = 4 (cm2)

            Diện tích bức tranh là:

            4 x 5 000 = 20 000 (cm2)

            Đổi 20 000 cm2 = 2 m2

            Đáp số: 2 m2.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích đã học trang 49, 50, 51 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 20: Ôn tập các đơn vị đo diện tích - Toán 5 Cánh Diều

            Bài 20 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức quan trọng về đo diện tích, bao gồm các đơn vị đo diện tích thường gặp và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích trong cuộc sống.

            I. Tóm tắt kiến thức về đơn vị đo diện tích

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học:

            • Đơn vị đo diện tích cơ bản: Mét vuông (m2), Centimet vuông (cm2)
            • Mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2
            • Các đơn vị đo diện tích khác: Hecta (ha), Kilômét vuông (km2)
            • Mối quan hệ giữa các đơn vị lớn: 1 ha = 10000 m2, 1 km2 = 100 ha = 1000000 m2

            II. Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 Cánh Diều trang 49, 50, 51

            Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

            Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

            Áp dụng công thức, ta có: Diện tích = 8cm x 5cm = 40cm2

            Bài 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh 6dm.

            Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh.

            Áp dụng công thức, ta có: Diện tích = 6dm x 6dm = 36dm2

            Bài 3: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích sau:
            • a) 5m2 = ? dm2
            • 5m2 = 5 x 100 dm2 = 500 dm2

            • b) 2000cm2 = ? m2
            • 2000cm2 = 2000 : 10000 m2 = 0.2 m2

            • c) 3ha = ? m2
            • 3ha = 3 x 10000 m2 = 30000 m2

            Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.

            Diện tích mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

            Áp dụng công thức, ta có: Diện tích = 20m x 15m = 300m2

            III. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về đo diện tích, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            1. Tính diện tích hình vuông có chu vi là 24cm.
            2. Một hình chữ nhật có diện tích là 60cm2 và chiều dài là 10cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
            3. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích sau: 7m2, 1500cm2, 4ha.

            IV. Kết luận

            Bài 20 Ôn tập các đơn vị đo diện tích là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về đo diện tích. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán thực tế và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học này. Chúc các em học tốt!