1. Môn Toán
  2. Giải bài 21: Héc-ta trang 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 21: Héc-ta trang 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 21: Héc-ta trang 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 21: Héc-ta trang 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo diện tích Héc-ta và cách giải các bài toán liên quan.

montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện môn Toán.

Héc-ta

Bài 1

    Trả lời bài 1 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

    a) Đọc các số đo diện tích sau:

    135 ha: ...........................................................

    \(\frac{1}{4}\) ha: ..........................................

    3,2 ha: ...........................................................

    15,38 ha: ........................................................

    b) Viết các số đo diện tích sau:

    – Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta: ................

    – Mười hai phẩy năm héc-ta: .............................

    – Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta: .................

    Phương pháp giải:

    a) Đọc các số đo diện tích ở đề bài.

    b) Viết số rồi viết đơn vị ha sau số vừa viết.

    Lời giải chi tiết:

    a) 135 ha: một trăm ba mươi lăm héc-ta.

    \(\frac{1}{4}\)ha: một phần tư héc-ta.

     3,2 ha: ba phẩy hai héc-ta.

     15,38 ha: mười lăm phẩy ba mươi tám héc-ta.

    b)

    - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta: 6 430 ha.

    - Mười hai phẩy năm héc-ta: 12,5 ha.

    - Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta: 135,62 ha.

    Bài 2

      Trả lời bài 2 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 4 ha = ................ m2 10 ha = ............ m2 275 ha = ............ m2

      b) 80 000 m2 = ......... ha 600 000 m2 = .......... ha \(\frac{3}{4}\) ha = ............... m2

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2; 10 000 m2 = 1 ha.

      Lời giải chi tiết:

      a) 4 ha = 40 000 m2 10 ha = 100 000 m2 275 ha = 2 750 000 m2

      b) 80 000 m2 = 8 ha 600 000 m2 = 60 ha \(\frac{3}{4}\) ha = 7 500 m2

      Bài 3

        Trả lời bài 3 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

        a) Sân bóng đá Mỹ Đình (Hà Nội) có dạng hình chữ nhật với chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Hỏi diện tích sân bóng đá Mỹ Đình lớn hơn hay bé hơn 1 ha?

        b) Một bãi đỗ xe có diện tích 1 ha, mỗi chỗ để xe ô tô con có diện tích khoảng 25 m2 (bao gồm cả diện tích dùng làm lối đi). Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe đó?

        Phương pháp giải:

        a) - Diện tích sân bóng = chiều dài x chiều rộng

        - So sánh diện tích sân bóng với 1 ha.

        b) Đổi: 1 ha = 10 000 m2

        - Số ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe = Diện tích bãi đỗ xe : diện tích mỗi chỗ để xe ô tô con

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Đổi: 1 ha = 10 000 m2

        Diện tích sân bóng đá Mỹ Đình là:

        105 x 68 = 7 140 (m2)

        Vì 7 140 m2 < 10 000 m2 nên 7 140 m2 < 1 ha.

        Vậy diện tích sân bóng đá Mỹ Đình bé hơn 1 ha.

        b)

        Đổi: 1 ha = 10 000 m2

        Số ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe là:

        10 000 : 25 = 400 (xe)

        Đáp số: 400 xe ô tô con

        Bài 4

          Trả lời bài 4 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

          Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương theo đơn vị mét vuông.

          22 200 ha = ....................... m2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2.

          Lời giải chi tiết:

          22 200 ha = 22 200 x 10 000 m2 = 222 000 000 m2.

          Vậy số đo diện tích rừng Cúc Phương theo đơn vị mét vuông là 222 000 000 m2.

          Bài 5

            Trả lời bài 5 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

            Khuôn viên quảng trường Ba Đình có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320 m và chiều rộng 100 m (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

            a) Hương nói rằng quảng trường Ba Đình có diện tích khoảng 3 ha. Theo em, Hương nói có đúng không?

            b) Nếu cứ mỗi mét vuông có 4 người đứng thì quảng trường Ba Đình có thể chứa bao nhiêu người?

            Phương pháp giải:

            a) Diện tích quảng trường = chiều dài quảng trường x chiều rộng quảng trường.

            b) Số người quảng trường Ba Đình có thể chứa được = Diện tích quảng trường x 4.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Diện tích quảng trường Ba Đình là:

            320 x 100 = 32 000 (m2)

            Đổi: 3 ha = 30 000 m2

            Vì 32 000 ha > 30 000 ha

            Vậy Hương nói đúng.

            b)

            Số người quảng trường Ba Đình có thể chứa được là:

            32 000 x 4 = 128 000 (người)

            Bài 6

              Trả lời bài 6 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sân vận động,...

              Phương pháp giải:

              Học sinh tìm hiểu về diện tích một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sân vận động, …

              Lời giải chi tiết:

              Ví dụ:

              Vườn quốc gia Ba Vì có diện tích 10 814,6 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Vườn quốc gia Tam Đảo có diện tích 36,883 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình có diện tích 17,5 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Khu bảo tồn loài vượn Cao vít Trùng Khánh có diện tích 2,261 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời bài 1 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Đọc các số đo diện tích sau:

              135 ha: ...........................................................

              \(\frac{1}{4}\) ha: ..........................................

              3,2 ha: ...........................................................

              15,38 ha: ........................................................

              b) Viết các số đo diện tích sau:

              – Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta: ................

              – Mười hai phẩy năm héc-ta: .............................

              – Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta: .................

              Phương pháp giải:

              a) Đọc các số đo diện tích ở đề bài.

              b) Viết số rồi viết đơn vị ha sau số vừa viết.

              Lời giải chi tiết:

              a) 135 ha: một trăm ba mươi lăm héc-ta.

              \(\frac{1}{4}\)ha: một phần tư héc-ta.

               3,2 ha: ba phẩy hai héc-ta.

               15,38 ha: mười lăm phẩy ba mươi tám héc-ta.

              b)

              - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta: 6 430 ha.

              - Mười hai phẩy năm héc-ta: 12,5 ha.

              - Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta: 135,62 ha.

              Trả lời bài 2 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              a) 4 ha = ................ m2 10 ha = ............ m2 275 ha = ............ m2

              b) 80 000 m2 = ......... ha 600 000 m2 = .......... ha \(\frac{3}{4}\) ha = ............... m2

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2; 10 000 m2 = 1 ha.

              Lời giải chi tiết:

              a) 4 ha = 40 000 m2 10 ha = 100 000 m2 275 ha = 2 750 000 m2

              b) 80 000 m2 = 8 ha 600 000 m2 = 60 ha \(\frac{3}{4}\) ha = 7 500 m2

              Trả lời bài 3 trang 52 VBT Toán 5 Cánh diều

              a) Sân bóng đá Mỹ Đình (Hà Nội) có dạng hình chữ nhật với chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Hỏi diện tích sân bóng đá Mỹ Đình lớn hơn hay bé hơn 1 ha?

              b) Một bãi đỗ xe có diện tích 1 ha, mỗi chỗ để xe ô tô con có diện tích khoảng 25 m2 (bao gồm cả diện tích dùng làm lối đi). Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe đó?

              Phương pháp giải:

              a) - Diện tích sân bóng = chiều dài x chiều rộng

              - So sánh diện tích sân bóng với 1 ha.

              b) Đổi: 1 ha = 10 000 m2

              - Số ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe = Diện tích bãi đỗ xe : diện tích mỗi chỗ để xe ô tô con

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Đổi: 1 ha = 10 000 m2

              Diện tích sân bóng đá Mỹ Đình là:

              105 x 68 = 7 140 (m2)

              Vì 7 140 m2 < 10 000 m2 nên 7 140 m2 < 1 ha.

              Vậy diện tích sân bóng đá Mỹ Đình bé hơn 1 ha.

              b)

              Đổi: 1 ha = 10 000 m2

              Số ô tô con đỗ được cùng một lúc trong bãi đỗ xe là:

              10 000 : 25 = 400 (xe)

              Đáp số: 400 xe ô tô con

              Trả lời bài 4 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

              Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương theo đơn vị mét vuông.

              22 200 ha = ....................... m2

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2.

              Lời giải chi tiết:

              22 200 ha = 22 200 x 10 000 m2 = 222 000 000 m2.

              Vậy số đo diện tích rừng Cúc Phương theo đơn vị mét vuông là 222 000 000 m2.

              Trả lời bài 5 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

              Khuôn viên quảng trường Ba Đình có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320 m và chiều rộng 100 m (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

              a) Hương nói rằng quảng trường Ba Đình có diện tích khoảng 3 ha. Theo em, Hương nói có đúng không?

              b) Nếu cứ mỗi mét vuông có 4 người đứng thì quảng trường Ba Đình có thể chứa bao nhiêu người?

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích quảng trường = chiều dài quảng trường x chiều rộng quảng trường.

              b) Số người quảng trường Ba Đình có thể chứa được = Diện tích quảng trường x 4.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Diện tích quảng trường Ba Đình là:

              320 x 100 = 32 000 (m2)

              Đổi: 3 ha = 30 000 m2

              Vì 32 000 ha > 30 000 ha

              Vậy Hương nói đúng.

              b)

              Số người quảng trường Ba Đình có thể chứa được là:

              32 000 x 4 = 128 000 (người)

              Trả lời bài 6 trang 53 VBT Toán 5 Cánh diều

              Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sân vận động,...

              Phương pháp giải:

              Học sinh tìm hiểu về diện tích một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sân vận động, …

              Lời giải chi tiết:

              Ví dụ:

              Vườn quốc gia Ba Vì có diện tích 10 814,6 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Vườn quốc gia Tam Đảo có diện tích 36,883 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình có diện tích 17,5 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Khu bảo tồn loài vượn Cao vít Trùng Khánh có diện tích 2,261 ha. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org).

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 21: Héc-ta trang 52, 53 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải bài 21: Héc-ta trang 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Tổng quan

              Bài 21 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích Héc-ta (ha). Các em sẽ được làm quen với mối quan hệ giữa Héc-ta và các đơn vị đo diện tích khác như mét vuông (m2), ki-lô-mét vuông (km2). Bài tập yêu cầu các em thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị này và giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích đất đai.

              Nội dung chi tiết bài 21

              Bài 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

              1. Chuyển đổi đơn vị diện tích: Các em sẽ thực hành chuyển đổi từ mét vuông sang Héc-ta, từ Héc-ta sang mét vuông, từ ki-lô-mét vuông sang Héc-ta và ngược lại.
              2. Giải bài toán thực tế: Các bài toán thường liên quan đến việc tính diện tích các khu đất, cánh đồng, trang trại,...
              3. So sánh diện tích: Các em sẽ so sánh diện tích của các đối tượng khác nhau để hiểu rõ hơn về độ lớn của Héc-ta.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              Bài 1: Chuyển đổi đơn vị diện tích

              Để chuyển đổi đơn vị diện tích, các em cần nhớ các mối quan hệ sau:

              • 1 ha = 10.000 m2
              • 1 km2 = 100 ha

              Ví dụ: Đổi 5 ha ra mét vuông:

              5 ha = 5 x 10.000 m2 = 50.000 m2

              Bài 2: Giải bài toán thực tế

              Khi giải bài toán thực tế, các em cần:

              1. Đọc kỹ đề bài để xác định được các thông tin quan trọng.
              2. Xác định được đại lượng cần tìm.
              3. Chọn phương pháp giải phù hợp.
              4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 80m. Tính diện tích mảnh đất đó bằng Héc-ta.

              Diện tích mảnh đất là: 120m x 80m = 9600 m2

              Đổi 9600 m2 ra Héc-ta: 9600 m2 = 9600 / 10.000 ha = 0,96 ha

              Bài 3: So sánh diện tích

              Để so sánh diện tích, các em cần chuyển đổi tất cả các diện tích về cùng một đơn vị đo. Sau đó, các em có thể so sánh trực tiếp các giá trị số.

              Mẹo học tốt môn Toán 5

              • Nắm vững các công thức và quy tắc.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
              • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, đề thi thử,...

              Kết luận

              Bài 21: Héc-ta trang 52, 53 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo diện tích Héc-ta. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em sẽ học tốt môn Toán 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.