Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 20, 21 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với khái niệm tỉ số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Giới thiệu về tỉ số
Trả lời bài 2 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2, b = 5 ..........................................................
b) a = 9, b = 7 ..........................................................
c) a = 5, b = \(\frac{3}{4}\) .....................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay \(\frac{9}{7}\).
c) Tỉ số của a và b là 5 : \(\frac{3}{4}\) hay \(\frac{{20}}{3}\).
Trả lời bài 3 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là .....................................................................
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là .....................................................................
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là .................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay \(\frac{4}{5}\).
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay \(\frac{5}{4}\).
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay \(\frac{4}{9}\).
Trả lời bài 5 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính:
Số vở của Minh bằng số vở của Khuê.
Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là ....................................................................
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là ....................................................................
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là ..................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{2}\).
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay \(\frac{2}{7}\).
Trả lời bài 4 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là .......................................................
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là .......................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay \(\frac{1}{4}\).
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay \(\frac{4}{1}\).
Trả lời bài 1 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
\(\frac{4}{5}\)........................................................
\(\frac{7}{8}\)........................................................
19 : 11 ....................................................................
Tỉ số của 8 và 5 được viết là ........................................
Tỉ số của 1 và 9 được viết là ........................................
Tỉ số của 17 và 13 được viết là .....................................
c) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4:
Phương pháp giải:
a) Cách đọc tỉ số: Tỉ số \(\frac{a}{b}\) được đọc là tỉ số của a và b.
b) Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
c) Quan sát và lựa chọn cách biểu diễn đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số \(\frac{4}{5}\) được đọc là tỉ số của 4 và 5.
Tỉ số \(\frac{7}{8}\) được đọc là tỉ số của 7 và 8.
Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11.
b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay \(\frac{8}{5}\).
Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay \(\frac{1}{9}\).
Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay \(\frac{{17}}{{13}}\).
c) Cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:
Trả lời bài 1 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
\(\frac{4}{5}\)........................................................
\(\frac{7}{8}\)........................................................
19 : 11 ....................................................................
Tỉ số của 8 và 5 được viết là ........................................
Tỉ số của 1 và 9 được viết là ........................................
Tỉ số của 17 và 13 được viết là .....................................
c) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4:
Phương pháp giải:
a) Cách đọc tỉ số: Tỉ số \(\frac{a}{b}\) được đọc là tỉ số của a và b.
b) Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
c) Quan sát và lựa chọn cách biểu diễn đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số \(\frac{4}{5}\) được đọc là tỉ số của 4 và 5.
Tỉ số \(\frac{7}{8}\) được đọc là tỉ số của 7 và 8.
Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11.
b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay \(\frac{8}{5}\).
Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay \(\frac{1}{9}\).
Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay \(\frac{{17}}{{13}}\).
c) Cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:
Trả lời bài 2 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2, b = 5 ..........................................................
b) a = 9, b = 7 ..........................................................
c) a = 5, b = \(\frac{3}{4}\) .....................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay \(\frac{9}{7}\).
c) Tỉ số của a và b là 5 : \(\frac{3}{4}\) hay \(\frac{{20}}{3}\).
Trả lời bài 3 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là .....................................................................
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là .....................................................................
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là .................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay \(\frac{4}{5}\).
b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay \(\frac{5}{4}\).
c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay \(\frac{4}{9}\).
Trả lời bài 4 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là .......................................................
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là .......................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay \(\frac{1}{4}\).
b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay \(\frac{4}{1}\).
Trả lời bài 5 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính:
Số vở của Minh bằng số vở của Khuê.
Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là ....................................................................
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là ....................................................................
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là ..................................................................
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\).
b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{2}\).
c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay \(\frac{2}{7}\).
Bài 6 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tỉ số, một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học. Hiểu rõ về tỉ số sẽ giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán thực tế và nâng cao khả năng tư duy logic.
Tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó. Ví dụ, nếu chiều dài của một hình chữ nhật là 10cm và chiều rộng là 5cm, thì tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 10/5 = 2.
Tỉ số có thể được viết dưới nhiều dạng khác nhau:
Trong đó, a và b là hai đại lượng cần so sánh.
Bài 1: Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
Giải:
Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 12/20 = 3/5
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.
Giải:
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật là: 8/15
Tỉ số là một khái niệm quan trọng không chỉ trong toán học mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống. Ví dụ, tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ pha chế, tỉ lệ phần trăm,…
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về tỉ số và có thể tự tin giải các bài tập liên quan trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức toán học.