1. Môn Toán
  2. Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 83 trong chương trình ôn tập về phân số và các phép tính với phân số. Bài học này nằm trong Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều, trang 97, 98, 99.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trò chơi “Đố bạn” a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: >, <, = ?

Bài 1

    Trả lời Bài 1 Trang 97 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Trò chơi “Đố bạn”

    a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

    • · Phân số em vừa viết là .................................; đọc là ...............................

    b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

    • · Bốn phân số em vừa viết là:

     .......................; .......................; .......................; .......................

    Phân số lớn nhất là .......................; Phân số bé nhất là.......................

    Phân số tối giản là ..............................................................................

    c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

    ............................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phân số em vừa viết là $\frac{1}{3}$; đọc là Một phần ba.

    b)

    - Bốn phân số em vừa viết là: $\frac{1}{3};\frac{2}{5}\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$

    - Phân số lớn nhất là $\frac{9}{7}$; Phân số bé nhất là $\frac{1}{3}$.

    - Phân số tối giản là $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$.

    c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.

    Bài 7

      Trả lời Bài 7 Trang 99 VBT Toán 5 Cánh Diều

      Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

      Trả lời: ........................................................................................................................

      Phương pháp giải:

      - Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Không đồng ý với bạn Dung vì:

      Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vây bạn Dung nói sai.

      Bài 6

        Trả lời Bài 6 Trang 99 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

        Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

        Trả lời các câu hỏi:

        a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

        ........................................................................................................................

        b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

        ........................................................................................................................

        Phương pháp giải:

        a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh

        b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại

        Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)

        Lời giải chi tiết:

        a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnhlà:

        $32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)

        b) Số phần dung lượng còn lại là:

        $1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)

        Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:

        $32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)

        Bài 3

          Trả lời Bài 3 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

          >, <, = ?

          Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$ $\frac{2}{3} < \frac{7}{8}$ $\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$

          $\frac{3}{7} < \frac{1}{2}$ $\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$ $\frac{5}{8} < \frac{8}{5}$

          Bài 4

            Trả lời Bài 4 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính:

            Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

            - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

            - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;

            $\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;

            $\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$; $\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$; $\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;

            $\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$; $\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$; $8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;

            $\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$; $9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$; $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$

            Bài 5

              Trả lời Bài 5 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

              Trả lời: ............................................................................................

              b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

              Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

              Phương pháp giải:

              a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mậu số là tổng số bút màu.

              b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$

              Lời giải chi tiết:

              a) Tổng số bút màu là:

              4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)

              Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$

              b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

              $6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)

              Đáp số:$\frac{3}{2}$m.

              Bài 2

                Trả lời Bài 2 Trang 97 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

                b) Viết hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

                c) Tô màu vào mỗi hình để được phân số tương ứng:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 3

                d) Viết phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 4

                Phương pháp giải:

                a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

                c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.

                d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 5

                b)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 6

                c)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 7

                d)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 8

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5
                • Bài 6
                • Bài 7

                Trả lời Bài 1 Trang 97 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Trò chơi “Đố bạn”

                a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

                • · Phân số em vừa viết là .................................; đọc là ...............................

                b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

                • · Bốn phân số em vừa viết là:

                 .......................; .......................; .......................; .......................

                Phân số lớn nhất là .......................; Phân số bé nhất là.......................

                Phân số tối giản là ..............................................................................

                c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

                ............................................................................................................................

                Phương pháp giải:

                c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

                - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a) Phân số em vừa viết là $\frac{1}{3}$; đọc là Một phần ba.

                b)

                - Bốn phân số em vừa viết là: $\frac{1}{3};\frac{2}{5}\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$

                - Phân số lớn nhất là $\frac{9}{7}$; Phân số bé nhất là $\frac{1}{3}$.

                - Phân số tối giản là $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$.

                c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.

                Trả lời Bài 2 Trang 97 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

                b) Viết hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

                c) Tô màu vào mỗi hình để được phân số tương ứng:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

                d) Viết phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

                c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.

                d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

                b)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

                c)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

                d)

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

                Trả lời Bài 3 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

                >, <, = ?

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

                Phương pháp giải:

                Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$ $\frac{2}{3} < \frac{7}{8}$ $\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$

                $\frac{3}{7} < \frac{1}{2}$ $\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$ $\frac{5}{8} < \frac{8}{5}$

                Trả lời Bài 4 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Tính:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 10

                Phương pháp giải:

                - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

                - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

                - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;

                $\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;

                $\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$; $\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$; $\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;

                $\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$; $\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$; $8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;

                $\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$; $9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$; $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$

                Trả lời Bài 5 Trang 98 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

                Trả lời: ............................................................................................

                b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 11

                Phương pháp giải:

                a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mậu số là tổng số bút màu.

                b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$

                Lời giải chi tiết:

                a) Tổng số bút màu là:

                4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)

                Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$

                b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

                $6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)

                Đáp số:$\frac{3}{2}$m.

                Trả lời Bài 6 Trang 99 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 12

                Trả lời các câu hỏi:

                a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

                ........................................................................................................................

                b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

                ........................................................................................................................

                Phương pháp giải:

                a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh

                b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại

                Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)

                Lời giải chi tiết:

                a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnhlà:

                $32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)

                b) Số phần dung lượng còn lại là:

                $1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)

                Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:

                $32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)

                Trả lời Bài 7 Trang 99 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

                Trả lời: ........................................................................................................................

                Phương pháp giải:

                - Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.

                Lời giải chi tiết:

                Không đồng ý với bạn Dung vì:

                Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vây bạn Dung nói sai.

                Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Bài viết liên quan

                Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

                Bài 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và các phép tính liên quan. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

                I. Lý thuyết cần nắm vững

                Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:

                • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị. Nó được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số, b là mẫu số.
                • Các loại phân số: Phân số tối giản, phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, nhỏ hơn.
                • Phép cộng, trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
                • Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
                • Phép chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

                II. Giải chi tiết bài tập 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

                Bài 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều bao gồm các bài tập sau:

                Bài 1: Tính

                a) 2/5 + 3/5 = ?

                Lời giải: 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1

                b) 7/8 - 1/8 = ?

                Lời giải: 7/8 - 1/8 = (7-1)/8 = 6/8 = 3/4

                c) 1/2 x 3/4 = ?

                Lời giải: 1/2 x 3/4 = (1x3)/(2x4) = 3/8

                d) 2/3 : 1/2 = ?

                Lời giải: 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3

                Bài 2: Tìm x

                a) x + 1/4 = 3/4

                Lời giải: x = 3/4 - 1/4 = 2/4 = 1/2

                b) x - 2/5 = 1/5

                Lời giải: x = 1/5 + 2/5 = 3/5

                Bài 3: Bài toán có lời văn

                Một người có 1/2 kg gạo tẻ và 1/3 kg gạo nếp. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                Lời giải:

                Tổng số gạo người đó có là: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6 (kg)

                Đáp số: 5/6 kg

                III. Mở rộng và luyện tập thêm

                Để hiểu sâu hơn về phân số và các phép tính với phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                • So sánh các phân số: 2/3 và 3/4, 1/5 và 2/10.
                • Quy đồng mẫu số các phân số: 1/2 và 1/3, 2/5 và 3/10.
                • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

                IV. Kết luận

                Bài 83 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập thêm, các em sẽ tự tin hơn trong việc học toán.

                Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tốt!