1. Môn Toán
  2. Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Bài kiểm tra số 1 này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức đã học trong chương, rèn luyện kỹ năng giải toán và đánh giá năng lực của bản thân.

Bài kiểm tra số 1

Bài 3

    Trả lời bài 3 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

    Làm tròn số thập phân 0,9554 đến hàng phần trăm, ta được:

    A. 0,96 B. 0,950 C. 0,955 D. 0,900

    Phương pháp giải:

    - Xét xem số đã cho gần với số thập phân nào có hai chữ số ở phần thập phân.

    - Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy: Số 0,9554 gần với số 0,96 hơn số 0,95.

    Vậy: Khi làm tròn số 0,954 đến hàng phần trăm, ta được số 0,96.

    Chọn A.

    Bài 4

      Trả lời bài 4 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

      Tỉ số của hai số 5 và 9 là:

      A. \(\frac{9}{5}\) B. \(\frac{5}{9}\) C. 9 : 5 D. \(\frac{5}{{14}}\)

      Phương pháp giải:

      Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết:

      Tỉ số của 5 và 9 được viết là 5 : 9 hay \(\frac{5}{9}\).

      Chọn B.

      Bài 2

        Trả lời bài 2 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

        a) Chữ số 5 trong số thập phân 62,395 có giá trị bằng bao nhiêu?

        A. 5 B. \(\frac{5}{{10}}\) C. \(\frac{5}{{100}}\) D. \(\frac{5}{{1000}}\)

        b) Tìm giá trị x là số tự nhiên sao cho: 13,99 < x < 14,01.

        Giá trị của x là: ...........

        Phương pháp giải:

        a) Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

        b) Tìm giá trị x là số tự nhiên thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì chữ số 5 trong số thập phân 62,395 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị bằng \(\frac{5}{{1000}}\).

        Chọn D.

        b) Ta có: 13,99 < 14,00 < 14,01

        Mà 14,00 = 14

        Vậy giá trị của x là: 14.

        Bài 5

          Trả lời bài 5 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

          Khoanh vào số lớn nhất trong các số thập phân sau:

          34,25 66,244 78,067 201,0

          Phương pháp giải:

          So sánh các số thập phân để tìm số lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 201,0 > 78,067 > 66,244 > 34,25

          Vậy số lớn nhất là 201,0.

          Bài 6

            Trả lời bài 6 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

            Mua 3 chiếc bút chì phải trả 24 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả .......... đồng.

            Phương pháp giải:

            - Tìm giá tiền 1 chiếc bút chì = giá tiền 3 chiếc bút chì : 3

            - Tìm giá tiền 5 chiếc bút chì = giá tiền 1 chiếc bút chì x 5

            Lời giải chi tiết:

            Mua 1 chiếc bút chì phải trả số tiền là:

            24 000 : 3 = 8 000 (đồng)

            Mua 5 chiếc bút chì phải trả số tiền là:

            8 000 x 5 = 40 000 (đồng)

            Vậy mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả 40 000 đồng.

            Bài 8

              Trả lời bài 8 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

              Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 1 nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng \(\frac{5}{7}\) bồn lớn.

              Phương pháp giải:

              - Tìm tổng số phần bằng nhau.

              - Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

              - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

              - Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

              Lời giải chi tiết:

              Bài giải

              Ta có sơ đồ:

              Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              5 + 7 = 12 (phần)

              Bồn nhỏ chứa số lít nước là:

              1 200 : 12 x 5 = 500 (lít)

              Bồn lớn chứa số lít nước là:

              1 200 – 500 = 700 (lít)

              Đáp số: Bồn nhỏ: 500 l nước;

              Bồn lớn: 700 l nước.

              Bài 9

                Trả lời bài 9 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

                Một vịnh có diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm là 747 ha. Theo các kết quả nghiên cứu khoa học, trung bình 1 ha nên đặt 30 lồng bè nuôi tôm.

                a) Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là .......

                b) Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là ...............

                c) Trên thực tế, số lồng bè nuôi tôm gấp đôi số lồng nên đặt theo nghiên cứu trên mỗi héc-ta. Tính số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này.

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2.

                b) Tính số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh = diện tích vịnh x số lồng bè nuôi tôm trên 1 ha

                c) Tính số lồng bè nuôi tôm thực tế = số lồng bè nuôi tôm nên đặt theo nghiên cứu x 2

                Lời giải chi tiết:

                a) Đổi: 747 ha = 7 470 000 m2.

                Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là 7 470 000 m2.

                b) Số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là:

                747 x 30 = 22 410 (lồng)

                Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là 22 410 lồng.

                c) Số lồng bè nuôi tôm thực tế là:

                22 410 x 2 = 44 820 (lồng)

                Vậy số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này trên thực tế là 44 820 lồng.

                Bài 7

                  Trả lời bài 7 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

                  Tính rồi rút gọn (nếu có):

                  Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6 1

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6 2

                  Bài 1

                    Trả lời bài 1 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

                    b) Dựa vào vị trí của ô trống điền số thập phân thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 9,307: Chín phẩy ba trăm linh bảy.

                    0,98: Không phẩy chín mươi tám.

                    b)

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Bài 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Bài 6
                    • Bài 7
                    • Bài 8
                    • Bài 9

                    Trả lời bài 1 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

                    b) Dựa vào vị trí của ô trống điền số thập phân thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 9,307: Chín phẩy ba trăm linh bảy.

                    0,98: Không phẩy chín mươi tám.

                    b)

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

                    Trả lời bài 2 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    a) Chữ số 5 trong số thập phân 62,395 có giá trị bằng bao nhiêu?

                    A. 5 B. \(\frac{5}{{10}}\) C. \(\frac{5}{{100}}\) D. \(\frac{5}{{1000}}\)

                    b) Tìm giá trị x là số tự nhiên sao cho: 13,99 < x < 14,01.

                    Giá trị của x là: ...........

                    Phương pháp giải:

                    a) Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

                    b) Tìm giá trị x là số tự nhiên thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Vì chữ số 5 trong số thập phân 62,395 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị bằng \(\frac{5}{{1000}}\).

                    Chọn D.

                    b) Ta có: 13,99 < 14,00 < 14,01

                    Mà 14,00 = 14

                    Vậy giá trị của x là: 14.

                    Trả lời bài 3 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Làm tròn số thập phân 0,9554 đến hàng phần trăm, ta được:

                    A. 0,96 B. 0,950 C. 0,955 D. 0,900

                    Phương pháp giải:

                    - Xét xem số đã cho gần với số thập phân nào có hai chữ số ở phần thập phân.

                    - Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta thấy: Số 0,9554 gần với số 0,96 hơn số 0,95.

                    Vậy: Khi làm tròn số 0,954 đến hàng phần trăm, ta được số 0,96.

                    Chọn A.

                    Trả lời bài 4 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Tỉ số của hai số 5 và 9 là:

                    A. \(\frac{9}{5}\) B. \(\frac{5}{9}\) C. 9 : 5 D. \(\frac{5}{{14}}\)

                    Phương pháp giải:

                    Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).

                    Lời giải chi tiết:

                    Tỉ số của 5 và 9 được viết là 5 : 9 hay \(\frac{5}{9}\).

                    Chọn B.

                    Trả lời bài 5 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Khoanh vào số lớn nhất trong các số thập phân sau:

                    34,25 66,244 78,067 201,0

                    Phương pháp giải:

                    So sánh các số thập phân để tìm số lớn nhất.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 201,0 > 78,067 > 66,244 > 34,25

                    Vậy số lớn nhất là 201,0.

                    Trả lời bài 6 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Mua 3 chiếc bút chì phải trả 24 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả .......... đồng.

                    Phương pháp giải:

                    - Tìm giá tiền 1 chiếc bút chì = giá tiền 3 chiếc bút chì : 3

                    - Tìm giá tiền 5 chiếc bút chì = giá tiền 1 chiếc bút chì x 5

                    Lời giải chi tiết:

                    Mua 1 chiếc bút chì phải trả số tiền là:

                    24 000 : 3 = 8 000 (đồng)

                    Mua 5 chiếc bút chì phải trả số tiền là:

                    8 000 x 5 = 40 000 (đồng)

                    Vậy mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả 40 000 đồng.

                    Trả lời bài 7 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Tính rồi rút gọn (nếu có):

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

                    Phương pháp giải:

                    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                    - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

                    Trả lời bài 8 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 1 nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng \(\frac{5}{7}\) bồn lớn.

                    Phương pháp giải:

                    - Tìm tổng số phần bằng nhau.

                    - Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

                    - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

                    - Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài giải

                    Ta có sơ đồ:

                    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                    5 + 7 = 12 (phần)

                    Bồn nhỏ chứa số lít nước là:

                    1 200 : 12 x 5 = 500 (lít)

                    Bồn lớn chứa số lít nước là:

                    1 200 – 500 = 700 (lít)

                    Đáp số: Bồn nhỏ: 500 l nước;

                    Bồn lớn: 700 l nước.

                    Trả lời bài 9 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều

                    Một vịnh có diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm là 747 ha. Theo các kết quả nghiên cứu khoa học, trung bình 1 ha nên đặt 30 lồng bè nuôi tôm.

                    a) Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là .......

                    b) Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là ...............

                    c) Trên thực tế, số lồng bè nuôi tôm gấp đôi số lồng nên đặt theo nghiên cứu trên mỗi héc-ta. Tính số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này.

                    Phương pháp giải:

                    a) Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2.

                    b) Tính số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh = diện tích vịnh x số lồng bè nuôi tôm trên 1 ha

                    c) Tính số lồng bè nuôi tôm thực tế = số lồng bè nuôi tôm nên đặt theo nghiên cứu x 2

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đổi: 747 ha = 7 470 000 m2.

                    Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là 7 470 000 m2.

                    b) Số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là:

                    747 x 30 = 22 410 (lồng)

                    Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là 22 410 lồng.

                    c) Số lồng bè nuôi tôm thực tế là:

                    22 410 x 2 = 44 820 (lồng)

                    Vậy số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này trên thực tế là 44 820 lồng.

                    Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Bài viết liên quan

                    Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Chi tiết và Dễ hiểu

                    Bài kiểm tra số 1 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều trang 60, 61 là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 5. Bài kiểm tra này giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Dưới đây, Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài kiểm tra này, giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải và đạt kết quả tốt nhất.

                    Tổng quan về Bài kiểm tra số 1 Toán 5 Cánh Diều

                    Bài kiểm tra số 1 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

                    • Số thập phân: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, chuyển đổi số thập phân.
                    • Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Các bài tập về thực hiện các phép tính với số thập phân.
                    • Giải toán có liên quan đến số thập phân: Các bài tập ứng dụng số thập phân vào giải các bài toán thực tế.

                    Giải chi tiết từng bài tập

                    Chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng bài tập trong bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều:

                    Bài 1: Đọc các số thập phân sau:

                    Ví dụ: 3,5; 12,08; 0,75; 100,1

                    Lời giải: Các em đọc theo cách đọc số thập phân, ví dụ: Ba phẩy năm; Mười hai phẩy không tám; Không phẩy bảy mươi lăm; Một trăm phẩy một.

                    Bài 2: Viết các số thập phân sau:

                    Ví dụ: Năm phẩy hai; Bốn mươi sáu phẩy một lăm; Không phẩy chín; Hai trăm phẩy không một.

                    Lời giải: Các em viết số thập phân tương ứng với cách đọc, ví dụ: 5,2; 46,15; 0,9; 200,01.

                    Bài 3: So sánh các số thập phân sau:

                    Ví dụ: 3,5 và 3,55; 12,08 và 12,8; 0,75 và 0,755.

                    Lời giải: Các em so sánh số thập phân bằng cách so sánh phần nguyên trước, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần thập phân. Ví dụ: 3,5 < 3,55; 12,08 < 12,8; 0,75 < 0,755.

                    Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:

                    Ví dụ: 3,5 + 2,5; 12,08 - 5,08; 0,75 x 2; 100,1 : 10.

                    Lời giải: Các em thực hiện các phép tính như với số tự nhiên, lưu ý đặt dấu phẩy đúng vị trí. Ví dụ: 3,5 + 2,5 = 6; 12,08 - 5,08 = 7; 0,75 x 2 = 1,5; 100,1 : 10 = 10,01.

                    Bài 5: Giải bài toán:

                    Ví dụ: Một cửa hàng có 15,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 8,5 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                    Lời giải: Số gạo còn lại là: 15,5 - 8,5 = 7 (kg). Đáp số: 7 kg.

                    Mẹo học tốt môn Toán 5

                    Để học tốt môn Toán 5, các em cần:

                    • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
                    • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
                    • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi không hiểu bài.
                    • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ: Sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo, website học toán online.

                    Kết luận

                    Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn khi làm bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!