1. Môn Toán
  2. Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 Vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 trên montoan.com.vn. Bài 84 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

Bài 1

    Trả lời Bài 1 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    · Số thập phân em vừa viết là ................; phần nguyên là ...............; phần thập phân là ...........

    · Bốn số thập phân nhóm em vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ......................................

    Phương pháp giải:

    - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..

    - So sánh các số theo quy tắc:

     + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    · Số thập phân em vừa viết là 6,37; phần nguyên là 6; phần thập phân là 37

    · Bốn số thập phân nhóm em vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6,37; 54,2; 56,33; 7,081.

    Bài 4

      Trả lời Bài 4 Trang 101 VBT Toán 5 Cánh Diều

      a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

      - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số ......................

      - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số ......................

      - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số ......................

      - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số ......................

      b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

      - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơm vị ta được số ......................

      - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơm vị ta được số ......................

      - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơm vị ta được số ......................

      - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơm vị ta được số ......................

      Phương pháp giải:

      a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

      - Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

      b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

      - Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.

      - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.

      - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.

      - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.

      b)

      - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơm vị ta được số 30.

      - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơm vị ta được số 501.

      - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơm vị ta được số 1.

      - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơm vị ta được số 400.

      Bài 6

        Trả lời Bài 6 Trang 102 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Đọc bảng thống kê sau:

        Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021

        Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

        a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 ................. triệu tấn.

        b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là .............. triệu tấn.

        c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là ........

        d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 ................ triệu tấn.

        Phương pháp giải:

        Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:

        11,470 – 10,090 = 1,38 (triệu tấn)

        b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:

        13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)

        c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:

        49,499 : 4 = 12 (triệu tấn)

        d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:

        12 – 10,970 = 1,03 (triệu tấn)

        Bài 7

          Trả lời Bài 7 Trang 102 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.

          Phương pháp giải:

          Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

          Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2

          Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6 1

          Diện tích đất trồng lúa là:

          (540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)

          Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

          363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)

          Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;

          Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.

          Bài 5

            Trả lời Bài 5 Trang 101 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Tính:

            Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.

            Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

            - Nhân như nhân các số tự nhiên.

            - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

            Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

            - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

            - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 2

            Bài 2

              Trả lời Bài 2 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

              Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

              b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

              Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

              Phương pháp giải:

              a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

              - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

              b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...

              - Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

              Lời giải chi tiết:

              a) 2,510 = 2,51 0,3 = 0,30 7 = 7,00 0,0800 = 0,08

              0,6900 = 0,69 1,0900 = 1,09

              b)

              $\frac{7}{{10}} = 0,7$ $\frac{7}{{100}} = 0,07$ $6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$ $\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$

              $\frac{3}{2} = 1,5$ $\frac{2}{5} = 0,4$ $\frac{5}{8} = 0,625$ $1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = 1,25$

              Bài 3

                Trả lời Bài 3 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) >, <, = ?

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

                Trả lời: ......................................................................................

                Phương pháp giải:

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                0,89 > 0,089 62,7 = 62,70 2,7 < 2,701

                9,537 < 9,541 7,409 > 7,049 4,006 < 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ A nặng nhất; Chiếc mũ C nhẹ nhất.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5
                • Bài 6
                • Bài 7

                Trả lời Bài 1 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                · Số thập phân em vừa viết là ................; phần nguyên là ...............; phần thập phân là ...........

                · Bốn số thập phân nhóm em vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ......................................

                Phương pháp giải:

                - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                · Số thập phân em vừa viết là 6,37; phần nguyên là 6; phần thập phân là 37

                · Bốn số thập phân nhóm em vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6,37; 54,2; 56,33; 7,081.

                Trả lời Bài 2 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

                b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

                Phương pháp giải:

                a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

                - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

                b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...

                - Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

                Lời giải chi tiết:

                a) 2,510 = 2,51 0,3 = 0,30 7 = 7,00 0,0800 = 0,08

                0,6900 = 0,69 1,0900 = 1,09

                b)

                $\frac{7}{{10}} = 0,7$ $\frac{7}{{100}} = 0,07$ $6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$ $\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$

                $\frac{3}{2} = 1,5$ $\frac{2}{5} = 0,4$ $\frac{5}{8} = 0,625$ $1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = 1,25$

                Trả lời Bài 3 Trang 100 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) >, <, = ?

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

                Trả lời: ......................................................................................

                Phương pháp giải:

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                0,89 > 0,089 62,7 = 62,70 2,7 < 2,701

                9,537 < 9,541 7,409 > 7,049 4,006 < 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ A nặng nhất; Chiếc mũ C nhẹ nhất.

                Trả lời Bài 4 Trang 101 VBT Toán 5 Cánh Diều

                a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

                - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số ......................

                - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số ......................

                - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số ......................

                - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số ......................

                b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

                - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơm vị ta được số ......................

                - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơm vị ta được số ......................

                - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơm vị ta được số ......................

                - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơm vị ta được số ......................

                Phương pháp giải:

                a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

                - Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

                b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

                - Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.

                - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.

                - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.

                - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.

                b)

                - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơm vị ta được số 30.

                - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơm vị ta được số 501.

                - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơm vị ta được số 1.

                - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơm vị ta được số 400.

                Trả lời Bài 5 Trang 101 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Tính:

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.

                Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

                - Nhân như nhân các số tự nhiên.

                - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

                Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

                - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

                - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

                Trả lời Bài 6 Trang 102 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Đọc bảng thống kê sau:

                Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

                Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

                a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 ................. triệu tấn.

                b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là .............. triệu tấn.

                c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là ........

                d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 ................ triệu tấn.

                Phương pháp giải:

                Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:

                11,470 – 10,090 = 1,38 (triệu tấn)

                b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:

                13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)

                c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:

                49,499 : 4 = 12 (triệu tấn)

                d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:

                12 – 10,970 = 1,03 (triệu tấn)

                Trả lời Bài 7 Trang 102 VBT Toán 5 Cánh Diều

                Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.

                Phương pháp giải:

                Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

                Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2

                Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2

                Lời giải chi tiết:

                Ta có sơ đồ:

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

                Diện tích đất trồng lúa là:

                (540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)

                Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

                363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)

                Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;

                Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.

                Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Bài viết liên quan

                Giải bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 100, 101, 102 Vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

                Bài 84 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều là một bài ôn tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập khác nhau về số thập phân và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này.

                I. Lý thuyết cần nhớ

                Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về số thập phân:

                • Số thập phân là gì? Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy.
                • Cấu tạo của số thập phân: Một số thập phân gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân cách bởi dấu phẩy.
                • Các phép tính với số thập phân:
                  • Cộng, trừ số thập phân: Đặt các số theo cột, sao cho các hàng thẳng hàng. Cộng hoặc trừ như cộng, trừ các số tự nhiên.
                  • Nhân số thập phân với số tự nhiên: Nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân.
                  • Nhân số thập phân với số thập phân: Nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số thập phân.
                  • Chia số thập phân cho số tự nhiên: Chia như chia các số tự nhiên. Nếu thương là số thập phân, ta thêm số 0 vào phần thập phân và tiếp tục chia.
                  • Chia số thập phân cho số thập phân: Chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả hai với một lũy thừa của 10, sau đó chia như chia các số tự nhiên.

                II. Giải bài tập VBT Toán 5 Cánh diều trang 100, 101, 102

                Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Cánh diều trang 100, 101, 102:

                Bài 1: Tính nhẩm

                Các em thực hiện tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đơn giản. Lưu ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Bài 2: Tính

                Các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân phức tạp hơn. Chú ý đặt các số theo cột, sao cho các hàng thẳng hàng và thực hiện các phép tính cẩn thận.

                Bài 3: Đặt tính rồi tính

                Các em đặt các số theo cột, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Lưu ý đặt dấu phẩy vào kết quả đúng vị trí.

                Bài 4: Giải bài toán

                Các em đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

                III. Mở rộng và luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác, như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.

                Ví dụ bài tập mở rộng:

                Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125.000 đồng và một chiếc quần với giá 150.000 đồng. Nếu khách hàng mua cả hai món đồ, họ phải trả bao nhiêu tiền?

                Lời giải:

                Tổng số tiền khách hàng phải trả là: 125.000 + 150.000 = 275.000 đồng

                IV. Kết luận

                Bài 84 Vở bài tập Toán 5 Cánh diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin giải quyết thành công bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.