1. Môn Toán
  2. Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 31: Luyện tập trang 75, 76 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 5.

Luyện tập

Bài 3

    Trả lời bài 3 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

    Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 1 và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?

    Phương pháp giải:

    - Số lít nước Chi đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

    - Số lít nước Quang đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

    - Số lít nước cả hai bạn đã uống = số lít nước Quang đã uống + số lít nước Chi đã uống.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Chi: 5 cốc

    Mỗi cốc: 0,2 l

    Quang: 4 cốc

    Mỗi cốc: 0,25 l

    Cả hai bạn: .?. l

    Bài giải

    Chi đã uống số lít nước là:

    0,2 x 5 = 1 (lít)

    Quang đã uống số lít nước là:

    0,25 x 4 = 1 (lít)

    Cả hai bạn đã uống số lít nước là:

    1 + 1 = 2 (lít)

    Đáp số: 2 lít nước

    Bài 4

      Trả lời bài 4 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

      Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

      Phương pháp giải:

      - Số ki-lô-gam hoa quả = số ki-lô-gam rau x 1,5

      - Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả = số ki-lô-gam rau + số ki-lô-gam hoa quả.

      - So sánh tổng số kg rau và hoa quả ới cân nặng tối đa chiếc giỏ đựng được để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Số ki-lô-gam hoa quả là:

      1,8 x 1,5 = 2,7 (kg)

      Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả mẹ bạn Linh đã mua là:

      1,8 + 2,7 = 4,5 (kg)

      Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.

      Bài 1

        Trả lời bài 1 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

        a) Đặt tính rồi tính:

        0,53 x 16 7,3 x 0,18 0,96 x 0,35

        3,14 x 30 1,32 x 1,5 30,4 x 0,27

        b) Tính nhẩm:

        84,04 x 10 =

        84,04 x 100 =

        84,04 x 1 000 =

        0,25 x 0,1 =

        0,25 x 0,01 =

        0,25 x 0,001 =

        43 x 11 =

        4,3 x 1,1 =

        0,43 x 0,11 =

        Phương pháp giải:

        a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

        - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

        - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

        b) Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

        Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

        Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

        - Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

        - Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

        Bài 5

          Trả lời bài 5 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

          Trò chơi “Vòng quay may mắn”

          Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi vòng quay dùng lại kim chỉ số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.

          Ghi lại một số phép tính em vừa thực hiện:

          Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Ví dụ:

          Chọn số 4.

          Quay được số 1,2.

          Ta được phép tính: 4 x 1,2 = 4,8.

          Bài 2

            Trả lời bài 2 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

            Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

            Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

            Phương pháp giải:

            Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

            - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

            - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            a) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

            Sửa lại: Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

            b) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

            Sửa lại: Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Trả lời bài 1 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

            a) Đặt tính rồi tính:

            0,53 x 16 7,3 x 0,18 0,96 x 0,35

            3,14 x 30 1,32 x 1,5 30,4 x 0,27

            b) Tính nhẩm:

            84,04 x 10 =

            84,04 x 100 =

            84,04 x 1 000 =

            0,25 x 0,1 =

            0,25 x 0,01 =

            0,25 x 0,001 =

            43 x 11 =

            4,3 x 1,1 =

            0,43 x 0,11 =

            Phương pháp giải:

            a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

            - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

            - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

            b) Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

            Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

            Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

            - Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

            - Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

            Trả lời bài 2 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

            Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

            Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

            - Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

            - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            a) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

            Sửa lại: Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

            b) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

            Sửa lại: Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

            Trả lời bài 3 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

            Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 1 và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?

            Phương pháp giải:

            - Số lít nước Chi đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

            - Số lít nước Quang đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

            - Số lít nước cả hai bạn đã uống = số lít nước Quang đã uống + số lít nước Chi đã uống.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Chi: 5 cốc

            Mỗi cốc: 0,2 l

            Quang: 4 cốc

            Mỗi cốc: 0,25 l

            Cả hai bạn: .?. l

            Bài giải

            Chi đã uống số lít nước là:

            0,2 x 5 = 1 (lít)

            Quang đã uống số lít nước là:

            0,25 x 4 = 1 (lít)

            Cả hai bạn đã uống số lít nước là:

            1 + 1 = 2 (lít)

            Đáp số: 2 lít nước

            Trả lời bài 4 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

            Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

            Phương pháp giải:

            - Số ki-lô-gam hoa quả = số ki-lô-gam rau x 1,5

            - Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả = số ki-lô-gam rau + số ki-lô-gam hoa quả.

            - So sánh tổng số kg rau và hoa quả ới cân nặng tối đa chiếc giỏ đựng được để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Số ki-lô-gam hoa quả là:

            1,8 x 1,5 = 2,7 (kg)

            Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả mẹ bạn Linh đã mua là:

            1,8 + 2,7 = 4,5 (kg)

            Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.

            Trả lời bài 5 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

            Trò chơi “Vòng quay may mắn”

            Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi vòng quay dùng lại kim chỉ số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.

            Ghi lại một số phép tính em vừa thực hiện:

            Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ:

            Chọn số 4.

            Quay được số 1,2.

            Ta được phép tính: 4 x 1,2 = 4,8.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

            Bài 31: Luyện tập trang 75, 76 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các ứng dụng thực tế của toán học.

            Nội dung bài tập

            Bài tập luyện tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

            • Bài tập 1: Tính nhẩm và tính bằng cách hợp lý các biểu thức với số thập phân.
            • Bài tập 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính với số thập phân.
            • Bài tập 3: Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
            • Bài tập 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích và chu vi, ví dụ như tính diện tích mảnh đất, tính số lượng hàng rào cần thiết để rào một khu vườn.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giải các bài tập trong bài 31, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
            • Công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2; Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh; Chu vi hình vuông = cạnh x 4.
            • Kỹ năng đọc hiểu đề bài: Xác định đúng yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

            Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,8

            Giải:

            3,5 + 2,8 = 6,3

            Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 5,6cm và chiều rộng 3,2cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

            Giải:

            Diện tích hình chữ nhật là: 5,6 x 3,2 = 17,92 cm2

            Chu vi hình chữ nhật là: (5,6 + 3,2) x 2 = 17,6 cm

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            • Sử dụng sơ đồ: Vẽ sơ đồ để minh họa các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

            • Sách giáo khoa Toán 5 - Cánh Diều
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 5
            • Các trang web học toán online uy tín

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

            Bảng tổng hợp công thức

            Công thứcMô tả
            Diện tích hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
            Chu vi hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2
            Diện tích hình vuôngCạnh x Cạnh
            Chu vi hình vuôngCạnh x 4