Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 91 Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều.
Chúng tôi hiểu rằng việc ôn tập và củng cố kiến thức là vô cùng quan trọng để các em đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng. Cho hình vẽ dưới đây:Một tủ sách có 800 cuốn bao gồm 4 loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách thiếu nhi và tạp chí. Kết quả thống kê số lượng các loại sách trên được biểu diễn trong biểu đồ hình quạt tròn sau:
Trả lời Bài 4 Trang 130 VBT Toán 5 Cánh Diều
Hoà thường tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khoẻ. Thời gian tập thể dục của Hoà mỗi ngày được ghi lại trong bảng dưới đây:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật của Hoà là bao nhiêu?
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật = thời gian tập các ngày thứ Sáu + thứ Bảy + Chủ nhật
Lời giải chi tiết:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật của Hoà là:
50 phút + 1 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút = 2 giờ 110 phút
2 giờ 110 phút = 3 giờ 50 phút (đổi 110 phút = 1 giờ 50 phút)
Đáp số: 3 giờ 50 phút.
Trả lời Bài 2 Trang 129 VBT Toán 5 Cánh Diều
Cho hình vẽ dưới đây:
G, H, I là tâm của ba hình tròn cùng kích thước, đường kính của mỗi hình tròn là 14 cm. Tỉnh chu vi của hình tứ giác được tô màu.
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Độ dài các cạnh của tứ giác bằng bán kính của hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Hình tứ giác được tô màu được tạo bởi 5 đoạn thẳng và đều có độ dài bằng bán kính của ba hình tròn tâm G, H, I.
Bán kính của mỗi hình tròn là:
14 : 2 = 7 (cm)
Chu vi của hình tứ giác được tô màu là:
$7 \times 5 = 35$ (cm)
Đáp số: 35 cm.
Trả lời Bài 5 Trang 130 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một cửa hàng điện tử ghi giá bán chiếc tai nghe là 816 000 đồng và khuyến mãi giảm giá 25%. Biết rằng giả nhập vào của chiếc tai nghe đó là 520 000 đồng. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền lãi khi bán chiếc tai nghe đó với giá đã khuyến mãi?
Phương pháp giải:
Tìm tiền lãi theo công thức: Tiền lãi = Giá bán – giá nhập.
Lời giải chi tiết:
Số tiền được giảm khi mua chiếc tai nghe vào dịp khuyến mãi là:
$816000:100 \times 25 = 204000$(đồng)
Số tiền phải trả khi mua chiếc tai nghe vào dịp khuyến mãi là:
816 000 – 204 000 = 612 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền lãi khi bán chiếc tai nghe đó với giá đã khuyến mãi là:
612 000 – 520 000 = 92 000 (đồng)
Đáp số: 92 000 đồng.
Trả lời Bài 3 Trang 129 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một tủ sách có 800 cuốn bao gồm 4 loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách thiếu nhi và tạp chí. Kết quả thống kê số lượng các loại sách trên được biểu diễn trong biểu đồ hình quạt tròn sau:
Khi nhìn vào biểu đồ trên, Khang đoán số sách tham khảo có khoảng 300 cuốn. Theo em, tại sao Khang lại dự đoán như vậy?
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm (hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100).
Lời giải chi tiết:
Khang dự đoán như vậy vì:
Khi nhìn vào biểu đồ trên, bạn Khang thấy số sách tham khảo chiếm khoảng 35%.
Số sách tham khảo có khoảng:
$800:100 \times 37 = 296$(cuốn)
Vậy số sách tham khảo có khoảng gần 300 cuốn
Trả lời Bài 1 Trang 127 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
a) Số 830 907 được viết thành tổng là:
A. 800 000 + 3 000 + 90 +7.
C. 800 000 + 30 000 + 900 +7.
B. 800 000 + 30 000 + 9 000 + 7.
D. 800 000 + 30 000 + 900 + 70.
b) Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây?
A. 0,4. B. 0,1. C. 0,004. D. 0,001.
c) Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%?
d) Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà đến trường lúc 8 giờ sáng với vận tốc trung bình là 1,5 m/s. Hỏi Dung đến trường lúc mấy giờ?
A. 7 giờ 36 phút.
C. 8 giờ 6 phút.
B. 7 giờ 46 phút.
D. 8 giờ 24 phút.
e) Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất?
A. Xe của anh Nam đã đi 200 km trong 4 giờ.
B. Xe của anh Tú đã đi 330 km trong 6 giờ.
C. Xe của anh Phương đã đi 404 km trong 8 giờ.
D. Xe của anh Sáu đã đi 255 km trong 5 giờ.
g) Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông?
h) Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H nhìn ở các phía khác nhau như các hình dưới đây:
Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ gì?
A. N B. E C. P D.G
i) Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng:
A. Diện tích hình tròn tâm M gấp đôi diện tích hình tròn tâm N.
B. Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.
C. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình tròn tâm N.
D. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm N.
k) Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên: Thể tích của khối gỗ còn lại là:
A. 1 728 cm3. B. 1 308 cm3.
C. 2 088 cm3. D. 420 cm3.
Phương pháp giải:
Dựa vào các kiến thức đã học để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
a)
Số 830 907 = 800 000 + 30 000 + 900 + 7
Chọn C.
b)
Số thập phân 0,04 gấp 10 lần bằng: $0,04 \times 10 = 0,4$
Chọn A.
c)
25% = $\frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4}$, nên hình D không tô màu vào 25%.
Chọn D.
d)
0,54 km = 540 m
Thời gian Dung đi từ nhà đến trường là:
540 : 1,5 = 360 (giây)
360 giây = 6 phút
Dung đến trường lúc:
8 giờ + 6 phút = 8 giờ 6 phút
Chọn C.
e)
Vận tốc của xe của anh Nam là:
200 : 4 = 50 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Tú là:
330 : 6 = 55 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Phương là:
404 : 8 = 50,5 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Sáu là:
255 : 5 = 51 (km/h)
Trong các xe sau, xe của anh Tú đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất.
Chọn B.
g)
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
Chọn B.
h)
Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ P.
Chọn C.
i)
Diện tích hình tròn tâm M là:
$\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$ (m2)
Diện tích hình tròn tâm N là:
$\frac{2}{2} \times \frac{2}{2} \times 3,14 = 3,14$ (m2)
12,56 gấp 3,14 số lần là:
12,56 : 3,14 = 4 (lần)
Vậy Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.
Chọn B.
k)
Thể tích phần dạng hình hộp chữ nhật bị khoét đi là:
$7 \times 10 \times 6 = 420$(cm3)
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
$12 \times 12 \times 12 = 1728$ (cm3)
Thể tích của khối gỗ còn lại là:
1728 – 420 = 1308 (cm3)
Chọn B.
Trả lời Bài 1 Trang 127 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
a) Số 830 907 được viết thành tổng là:
A. 800 000 + 3 000 + 90 +7.
C. 800 000 + 30 000 + 900 +7.
B. 800 000 + 30 000 + 9 000 + 7.
D. 800 000 + 30 000 + 900 + 70.
b) Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây?
A. 0,4. B. 0,1. C. 0,004. D. 0,001.
c) Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%?
d) Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà đến trường lúc 8 giờ sáng với vận tốc trung bình là 1,5 m/s. Hỏi Dung đến trường lúc mấy giờ?
A. 7 giờ 36 phút.
C. 8 giờ 6 phút.
B. 7 giờ 46 phút.
D. 8 giờ 24 phút.
e) Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất?
A. Xe của anh Nam đã đi 200 km trong 4 giờ.
B. Xe của anh Tú đã đi 330 km trong 6 giờ.
C. Xe của anh Phương đã đi 404 km trong 8 giờ.
D. Xe của anh Sáu đã đi 255 km trong 5 giờ.
g) Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông?
h) Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H nhìn ở các phía khác nhau như các hình dưới đây:
Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ gì?
A. N B. E C. P D.G
i) Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng:
A. Diện tích hình tròn tâm M gấp đôi diện tích hình tròn tâm N.
B. Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.
C. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình tròn tâm N.
D. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm N.
k) Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên: Thể tích của khối gỗ còn lại là:
A. 1 728 cm3. B. 1 308 cm3.
C. 2 088 cm3. D. 420 cm3.
Phương pháp giải:
Dựa vào các kiến thức đã học để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
a)
Số 830 907 = 800 000 + 30 000 + 900 + 7
Chọn C.
b)
Số thập phân 0,04 gấp 10 lần bằng: $0,04 \times 10 = 0,4$
Chọn A.
c)
25% = $\frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4}$, nên hình D không tô màu vào 25%.
Chọn D.
d)
0,54 km = 540 m
Thời gian Dung đi từ nhà đến trường là:
540 : 1,5 = 360 (giây)
360 giây = 6 phút
Dung đến trường lúc:
8 giờ + 6 phút = 8 giờ 6 phút
Chọn C.
e)
Vận tốc của xe của anh Nam là:
200 : 4 = 50 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Tú là:
330 : 6 = 55 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Phương là:
404 : 8 = 50,5 (km/h)
Vận tốc của xe của anh Sáu là:
255 : 5 = 51 (km/h)
Trong các xe sau, xe của anh Tú đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất.
Chọn B.
g)
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
Chọn B.
h)
Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ P.
Chọn C.
i)
Diện tích hình tròn tâm M là:
$\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$ (m2)
Diện tích hình tròn tâm N là:
$\frac{2}{2} \times \frac{2}{2} \times 3,14 = 3,14$ (m2)
12,56 gấp 3,14 số lần là:
12,56 : 3,14 = 4 (lần)
Vậy Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.
Chọn B.
k)
Thể tích phần dạng hình hộp chữ nhật bị khoét đi là:
$7 \times 10 \times 6 = 420$(cm3)
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
$12 \times 12 \times 12 = 1728$ (cm3)
Thể tích của khối gỗ còn lại là:
1728 – 420 = 1308 (cm3)
Chọn B.
Trả lời Bài 2 Trang 129 VBT Toán 5 Cánh Diều
Cho hình vẽ dưới đây:
G, H, I là tâm của ba hình tròn cùng kích thước, đường kính của mỗi hình tròn là 14 cm. Tỉnh chu vi của hình tứ giác được tô màu.
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Độ dài các cạnh của tứ giác bằng bán kính của hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Hình tứ giác được tô màu được tạo bởi 5 đoạn thẳng và đều có độ dài bằng bán kính của ba hình tròn tâm G, H, I.
Bán kính của mỗi hình tròn là:
14 : 2 = 7 (cm)
Chu vi của hình tứ giác được tô màu là:
$7 \times 5 = 35$ (cm)
Đáp số: 35 cm.
Trả lời Bài 3 Trang 129 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một tủ sách có 800 cuốn bao gồm 4 loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách thiếu nhi và tạp chí. Kết quả thống kê số lượng các loại sách trên được biểu diễn trong biểu đồ hình quạt tròn sau:
Khi nhìn vào biểu đồ trên, Khang đoán số sách tham khảo có khoảng 300 cuốn. Theo em, tại sao Khang lại dự đoán như vậy?
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm (hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100).
Lời giải chi tiết:
Khang dự đoán như vậy vì:
Khi nhìn vào biểu đồ trên, bạn Khang thấy số sách tham khảo chiếm khoảng 35%.
Số sách tham khảo có khoảng:
$800:100 \times 37 = 296$(cuốn)
Vậy số sách tham khảo có khoảng gần 300 cuốn
Trả lời Bài 4 Trang 130 VBT Toán 5 Cánh Diều
Hoà thường tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khoẻ. Thời gian tập thể dục của Hoà mỗi ngày được ghi lại trong bảng dưới đây:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật của Hoà là bao nhiêu?
Trả lời: .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật = thời gian tập các ngày thứ Sáu + thứ Bảy + Chủ nhật
Lời giải chi tiết:
Tổng thời gian tập các ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật của Hoà là:
50 phút + 1 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút = 2 giờ 110 phút
2 giờ 110 phút = 3 giờ 50 phút (đổi 110 phút = 1 giờ 50 phút)
Đáp số: 3 giờ 50 phút.
Trả lời Bài 5 Trang 130 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một cửa hàng điện tử ghi giá bán chiếc tai nghe là 816 000 đồng và khuyến mãi giảm giá 25%. Biết rằng giả nhập vào của chiếc tai nghe đó là 520 000 đồng. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền lãi khi bán chiếc tai nghe đó với giá đã khuyến mãi?
Phương pháp giải:
Tìm tiền lãi theo công thức: Tiền lãi = Giá bán – giá nhập.
Lời giải chi tiết:
Số tiền được giảm khi mua chiếc tai nghe vào dịp khuyến mãi là:
$816000:100 \times 25 = 204000$(đồng)
Số tiền phải trả khi mua chiếc tai nghe vào dịp khuyến mãi là:
816 000 – 204 000 = 612 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền lãi khi bán chiếc tai nghe đó với giá đã khuyến mãi là:
612 000 – 520 000 = 92 000 (đồng)
Đáp số: 92 000 đồng.
Bài 91 Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ các bài tập về số thập phân, phân số, đến các bài tập về hình học và giải toán có lời văn. Việc giải bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 91 Ôn tập chung bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính nhẩm nhanh.
Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 10 x 5 = 50; 100 : 4 = 25
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.
Ví dụ: 3,5 + 2,7 = 6,2; 5,8 - 1,9 = 3,9; 2,5 x 4 = 10; 12,6 : 3 = 4,2
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phân số, bao gồm các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, và rút gọn phân số. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với phân số.
Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 5/6; 3/4 - 1/2 = 1/4; 2/3 x 3/5 = 2/5; 1/2 : 1/4 = 2
Bài 4 yêu cầu học sinh tính diện tích và chu vi của các hình khác nhau, như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của các hình.
Ví dụ: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh; Chu vi hình vuông = cạnh x 4; Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bài 5 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, và sau đó vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 3/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải: Số gạo cửa hàng đã bán được là: 120 x 3/5 = 72 (kg). Số gạo cửa hàng còn lại là: 120 - 72 = 48 (kg). Đáp số: 48 kg.
Bài 91 Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!