Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 50: Hình tam giác trang 4, 5, 6 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về hình tam giác, các yếu tố của hình tam giác và cách giải các bài tập liên quan.
a) Viết tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây: a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều: Viết (theo mẫu):
Trả lời Bài 1 Trang 4 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Viết tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
................................ ......................... ................................
b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
Lời giải chi tiết:
a) - Hình tam giác ABC có:
+ 3 góc là: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
+ 3 cạnh là: AB, BC, AC.
+ 3 đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác EDG có:
+ 3 góc là: góc đỉnh E, góc đỉnh D, góc đỉnh G.
+ 3 cạnh là: ED,DG, EG.
+ 3 đỉnh là: đỉnh E, đỉnh D, đỉnh G.
- Hình tam giác IKH có:
+ 3 góc là: góc đỉnh I, góc đỉnh K, góc đỉnh H.
+ 3 cạnh là: IK, HK, IH.
+ 3 đỉnh là: đỉnh I, đỉnh H, đỉnh K.
b) Trong các hình tam giác ở câu a:
- Tam giác IKH là tam giác vuông.
- Tam giác EDG là tam giác nhọn.
- Tam giác ABC là tam giác tù.
Trả lời Bài 3 Trang 5 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Viết theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC có AK là đường cao tương ứng với đáy BC.
- Hình tam giác PMQ có PM là đường cao tương ứng với đáy MQ.
- Hình tam giác RTS có RU là đường cao tương ứng với đáy TS.
Trả lời Bài 4 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Từ đỉnh A của hình tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với cạnh đáy BC.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 6 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào các hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 2 Trang 4 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:
b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tam giác EDG là tam giác đều.
b) - Tam giác ABC có: góc đỉnh A = góc đỉnh B = góc đỉnh C = 60o.
Nên tam giác ABC là tam giác đều.
- Tam giác MNP có: góc đỉnh M = góc đỉnh N = góc đỉnh P = 60o.
Nên tam giác MNP là tam giác đều.
Trả lời Bài 5 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác.
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù?
Trả lời: .........................................................................................................................
c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vẽ ở câu a rồi dùng thước đo chiều cao và đáy tương ứng.
- Chiều cao là .............................................................................................................
- Độ dài đáy tương ứng là ...........................................................................................
Phương pháp giải:
Vẽ tam giác, trả lời câu hỏi và dùng thước đo chiều cao, đáy tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn.
c)
- Chiều cao là 2,5 cm.
- Độ dài đáy tương ứng là 4 cm.
Trả lời Bài 1 Trang 4 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Viết tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
................................ ......................... ................................
b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các tam giác:
- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.
Lời giải chi tiết:
a) - Hình tam giác ABC có:
+ 3 góc là: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
+ 3 cạnh là: AB, BC, AC.
+ 3 đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác EDG có:
+ 3 góc là: góc đỉnh E, góc đỉnh D, góc đỉnh G.
+ 3 cạnh là: ED,DG, EG.
+ 3 đỉnh là: đỉnh E, đỉnh D, đỉnh G.
- Hình tam giác IKH có:
+ 3 góc là: góc đỉnh I, góc đỉnh K, góc đỉnh H.
+ 3 cạnh là: IK, HK, IH.
+ 3 đỉnh là: đỉnh I, đỉnh H, đỉnh K.
b) Trong các hình tam giác ở câu a:
- Tam giác IKH là tam giác vuông.
- Tam giác EDG là tam giác nhọn.
- Tam giác ABC là tam giác tù.
Trả lời Bài 2 Trang 4 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:
b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng 600 là tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tam giác EDG là tam giác đều.
b) - Tam giác ABC có: góc đỉnh A = góc đỉnh B = góc đỉnh C = 60o.
Nên tam giác ABC là tam giác đều.
- Tam giác MNP có: góc đỉnh M = góc đỉnh N = góc đỉnh P = 60o.
Nên tam giác MNP là tam giác đều.
Trả lời Bài 3 Trang 5 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Viết theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC có AK là đường cao tương ứng với đáy BC.
- Hình tam giác PMQ có PM là đường cao tương ứng với đáy MQ.
- Hình tam giác RTS có RU là đường cao tương ứng với đáy TS.
Trả lời Bài 4 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Từ đỉnh A của hình tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với cạnh đáy BC.
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 5 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác.
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù?
Trả lời: .........................................................................................................................
c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vẽ ở câu a rồi dùng thước đo chiều cao và đáy tương ứng.
- Chiều cao là .............................................................................................................
- Độ dài đáy tương ứng là ...........................................................................................
Phương pháp giải:
Vẽ tam giác, trả lời câu hỏi và dùng thước đo chiều cao, đáy tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn.
c)
- Chiều cao là 2,5 cm.
- Độ dài đáy tương ứng là 4 cm.
Trả lời Bài 6 Trang 6 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào các hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Bài 50 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình tam giác, bao gồm các khái niệm cơ bản như định nghĩa, các loại tam giác (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông), và các tính chất liên quan đến cạnh và góc của tam giác.
Bài 50 bao gồm các bài tập thực hành giúp học sinh:
Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về hình tam giác. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của hình tam giác.
Ví dụ: “Hình tam giác là hình có ba…” (Đáp án: cạnh)
Bài 2 yêu cầu học sinh vẽ một hình tam giác vuông và chỉ ra các yếu tố của nó. Để giải bài này, học sinh cần biết cách sử dụng thước kẻ và compa để vẽ hình chính xác, đồng thời biết cách xác định đỉnh, cạnh, góc vuông của tam giác vuông.
Bài 3 là bài tập thực tế hơn, yêu cầu học sinh tìm kiếm các hình tam giác trong môi trường xung quanh và mô tả các đặc điểm của chúng. Bài tập này giúp học sinh liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
Ngoài các bài tập trong vở bài tập, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Bài 50 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình tam giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Loại tam giác | Đặc điểm |
---|---|
Tam giác đều | Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (60 độ) |
Tam giác cân | Hai cạnh bằng nhau, hai góc đối diện hai cạnh bằng nhau |
Tam giác vuông | Có một góc vuông (90 độ) |