1. Môn Toán
  2. Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo đó là những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập tại nhà.

Quan sát hình vẽ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Một ngăn kéo làm bằng gỗ có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Tính diện tích phần gỗ của ngăn kéo đó.

Bài 4

    Trả lời Bài 4 Trang 36 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Quan sát các hình sau và cho biết mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

    Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

    Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 2

    - Các mảnh bìa số .................. có thể gấp thành hình lập phương.

    - Các mảnh bìa số .................. có thể gấp thành hình hộp chữ nhật.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình, dựa vào tính chất của hình lập phương và hình hộp chữ nhật để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    - Các mảnh bìa số 1 và 3 có thể gấp thành hình lập phương.

    - Các mảnh bìa số 5 có thể gấp thành hình hộp chữ nhật.

    Bài 5

      Trả lời Bài 5 Trang 37 VBT Toán 5 Cánh Diều

      Một công ty sản xuất hai loại hộp bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như bảng dưới đây:

      Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 1

      a) Tính diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp mỗi loại để hoàn thiện bảng sau:

      Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4 2

      b) Ước lượng số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp mỗi loại, biết rằng cứ 1 m2 bìa thì làm được khoảng 20 chiếc hộp loại thứ nhất và làm được khoảng 12 chiếc hộp loại thứ hai. Loại bìa được sử dụng có giá là 24000 đồng 1 m2.

      Trả lời: ................................................................................................................

      Phương pháp giải:

      a) Diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp mỗi loại = diện tích toàn phần của mỗi chiếc hộp

      b) Tính giá tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp mỗi loại = số tiền 1 m2 bìa : số hộp

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp

      Loại hộp thứ nhất

      $\left( {12 + 10} \right) \times 2 \times 5 + 12 \times 10 \times 2 = 460$ (cm2)

      Loại hộp thứ hai

      $\left( {15 + 10} \right) \times 2 \times 10 + 15 \times 10 \times 2 = 800$ (cm2)

      b) Số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp loại thứ nhất là:

      24 000 : 20 = 1 200 (đồng)

      Số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp loại thứ hai là:

      24 000 : 12 = 2 000 (đồng)

      Đáp số: Loại 1: 1200 đồng;

      Loại 2: 2000 đồng.

      Bài 2

        Trả lời Bài 2 Trang 35 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

        Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 2

        Bài 3

          Trả lời Bài 3 Trang 36 VBT Toán 5 Cánh Diều

          a) Một ngăn kéo làm bằng gỗ có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Tính diện tích phần gỗ của ngăn kéo đó.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

          b) Một đoạn ống thép có có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Tính diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống như thế.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

          Phương pháp giải:

          a) Ngăn kéo không có mặt trên nên diện tích phần gỗ của ngăn kéo là tổng của diện tích xung quanh của ngăn kéo và diện tích đáy của ngăn kéo.

          b) Đoạn ống thép không có 2 đầu và rỗng ở giữa nên diện tích ống thép là diện tích xung quanh của ống thép.

          - Tính diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống = diện tích xung quanh của ống thép x 30

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích xung quanh của ngăn kéo là:

          $\left( {3,5 + 5} \right) \times 2 \times 1,5 = 25,5$(dm2)

          Diện tích đáy của ngăn kéo là:

          $3,5 \times 5 = 17,5$(dm2)

          Diện tích phần gỗ của ngăn kéo đó là:

          25,5 + 17,5 = 43 (dm2)

          Đáp số: 43 dm2.

          b) Diện tích xung quanh của ống thép là:

          $\left( {4 + 10} \right) \times 2 \times 4 = 112$(cm2)

          Diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống là:

          $112 \times 30 = 3360$ (cm2)

          Đáp số: 3 360 cm2.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Bài 5

          Trả lời Bài 1 Trang 35 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Quan sát hình vẽ:

          a) Viết số đo thích hợp.

          b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát hình và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

          b)

          - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

          - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3Hình lập phương:

          Sxung quanh = $4 \times 4 \times 4 = 64$ (cm2)

          Stoàn phần = $4 \times 4 \times 6 = 96$(cm2)

          Hình hộp chữ nhật:

          Sxung quanh = $\left( {10 + 15} \right) \times 2 \times 8 = 400$ (cm2)

          Stoàn phần = 400 + 15 x 10 x 2 = 70(cm2)

          Trả lời Bài 2 Trang 35 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

          Phương pháp giải:

          - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

          - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

          Trả lời Bài 3 Trang 36 VBT Toán 5 Cánh Diều

          a) Một ngăn kéo làm bằng gỗ có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Tính diện tích phần gỗ của ngăn kéo đó.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

          b) Một đoạn ống thép có có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Tính diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống như thế.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

          Phương pháp giải:

          a) Ngăn kéo không có mặt trên nên diện tích phần gỗ của ngăn kéo là tổng của diện tích xung quanh của ngăn kéo và diện tích đáy của ngăn kéo.

          b) Đoạn ống thép không có 2 đầu và rỗng ở giữa nên diện tích ống thép là diện tích xung quanh của ống thép.

          - Tính diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống = diện tích xung quanh của ống thép x 30

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích xung quanh của ngăn kéo là:

          $\left( {3,5 + 5} \right) \times 2 \times 1,5 = 25,5$(dm2)

          Diện tích đáy của ngăn kéo là:

          $3,5 \times 5 = 17,5$(dm2)

          Diện tích phần gỗ của ngăn kéo đó là:

          25,5 + 17,5 = 43 (dm2)

          Đáp số: 43 dm2.

          b) Diện tích xung quanh của ống thép là:

          $\left( {4 + 10} \right) \times 2 \times 4 = 112$(cm2)

          Diện tích thép đủ để làm 30 đoạn ống là:

          $112 \times 30 = 3360$ (cm2)

          Đáp số: 3 360 cm2.

          Trả lời Bài 4 Trang 36 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Quan sát các hình sau và cho biết mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

          - Các mảnh bìa số .................. có thể gấp thành hình lập phương.

          - Các mảnh bìa số .................. có thể gấp thành hình hộp chữ nhật.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình, dựa vào tính chất của hình lập phương và hình hộp chữ nhật để trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          - Các mảnh bìa số 1 và 3 có thể gấp thành hình lập phương.

          - Các mảnh bìa số 5 có thể gấp thành hình hộp chữ nhật.

          Trả lời Bài 5 Trang 37 VBT Toán 5 Cánh Diều

          Một công ty sản xuất hai loại hộp bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như bảng dưới đây:

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 10

          a) Tính diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp mỗi loại để hoàn thiện bảng sau:

          Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 11

          b) Ước lượng số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp mỗi loại, biết rằng cứ 1 m2 bìa thì làm được khoảng 20 chiếc hộp loại thứ nhất và làm được khoảng 12 chiếc hộp loại thứ hai. Loại bìa được sử dụng có giá là 24000 đồng 1 m2.

          Trả lời: ................................................................................................................

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp mỗi loại = diện tích toàn phần của mỗi chiếc hộp

          b) Tính giá tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp mỗi loại = số tiền 1 m2 bìa : số hộp

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Diện tích bìa cần dùng để làm một chiếc hộp

          Loại hộp thứ nhất

          $\left( {12 + 10} \right) \times 2 \times 5 + 12 \times 10 \times 2 = 460$ (cm2)

          Loại hộp thứ hai

          $\left( {15 + 10} \right) \times 2 \times 10 + 15 \times 10 \times 2 = 800$ (cm2)

          b) Số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp loại thứ nhất là:

          24 000 : 20 = 1 200 (đồng)

          Số tiền mua bìa để sản xuất một chiếc hộp loại thứ hai là:

          24 000 : 12 = 2 000 (đồng)

          Đáp số: Loại 1: 1200 đồng;

          Loại 2: 2000 đồng.

          Bài 1

            Trả lời Bài 1 Trang 35 VBT Toán 5 Cánh Diều

            Quan sát hình vẽ:

            a) Viết số đo thích hợp.

            b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình.

            Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

            Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát hình và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

            b)

            - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

            - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

            - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

            - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. 

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 3Hình lập phương:

            Sxung quanh = $4 \times 4 \times 4 = 64$ (cm2)

            Stoàn phần = $4 \times 4 \times 6 = 96$(cm2)

            Hình hộp chữ nhật:

            Sxung quanh = $\left( {10 + 15} \right) \times 2 \times 8 = 400$ (cm2)

            Stoàn phần = 400 + 15 x 10 x 2 = 70(cm2)

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37

            Bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
            • Bài 2: Giải các bài toán về diện tích hình tròn.
            • Bài 3: Giải các bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
            • Bài 4: Giải các bài toán về tốc độ, thời gian và quãng đường.
            • Bài 5: Giải các bài toán tổng hợp.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều:

            Bài 1: Giải các bài toán về tỉ số phần trăm

            Để giải các bài toán về tỉ số phần trăm, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

            • Tỉ số phần trăm của A so với B là: (A / B) * 100%
            • A chiếm bao nhiêu phần trăm của B là: (A / B) * 100%

            Ví dụ: Một cửa hàng bán được 120 sản phẩm, trong đó có 60 sản phẩm là áo. Hỏi số sản phẩm áo chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm?

            Giải:

            Số phần trăm sản phẩm áo chiếm tổng số sản phẩm là: (60 / 120) * 100% = 50%

            Đáp số: 50%

            Bài 2: Giải các bài toán về diện tích hình tròn

            Để giải các bài toán về diện tích hình tròn, học sinh cần nắm vững công thức sau:

            • Diện tích hình tròn: S = π * r2 (trong đó π ≈ 3,14 và r là bán kính hình tròn)

            Ví dụ: Một hình tròn có bán kính là 5cm. Tính diện tích của hình tròn đó.

            Giải:

            Diện tích của hình tròn là: S = 3,14 * 52 = 3,14 * 25 = 78,5 cm2

            Đáp số: 78,5 cm2

            Bài 3: Giải các bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

            Để giải các bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

            • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật)
            • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương)

            Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng là 5cm và chiều cao là 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

            Giải:

            Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 8 * 5 * 3 = 120 cm3

            Đáp số: 120 cm3

            Bài 4: Giải các bài toán về tốc độ, thời gian và quãng đường

            Để giải các bài toán về tốc độ, thời gian và quãng đường, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

            • Quãng đường: S = v * t (trong đó v là tốc độ và t là thời gian)
            • Tốc độ: v = S / t
            • Thời gian: t = S / v

            Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc là 60km/h trong thời gian là 2 giờ. Tính quãng đường AB.

            Giải:

            Quãng đường AB là: S = 60 * 2 = 120km

            Đáp số: 120km

            Bài 5: Giải các bài toán tổng hợp

            Các bài toán tổng hợp thường kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

            Lưu ý khi giải bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37

            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            • Vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.
            • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về bài toán.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 61 Luyện tập chung trang 35, 36, 37 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!