1. Môn Toán
  2. Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải bài 87 Ôn tập về đo lường trong Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

Bài 5

    Trả lời Bài 5 Trang 115 VBT Toán 5 Cánh Diều

    Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:

    a) Con vật nào chạy nhanh hơn?

    Trả lời: ......................................................................................

    b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Phương pháp giải:

    a) Đổi đơn vị đo mét sang ki-lô-mét.

    b) Công thức: $s = v \times t$

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi: 1 300 m = 1,3 km

    Hay con sư tử chạy với vận tốc 1,3 km/phút.

    Ta có: 1,3 > 1 nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.

    b) Sau 4 phút, con sư tử chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

    $1,3 \times 4 = 5,2$(km)

    Sau 4 phút, con hổ chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

    $1 \times 4 = 4$(km)

    Đáp số: Con sử tử: 5,2 km; con hổ: 4 km.

    Bài 2

      Trả lời Bài 2 Trang 112 VBT Toán 5 Cánh Diều

      Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

      Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1 1

      Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

      2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = ......................... m2

      Phương pháp giải:

      Đổi đơn vị đo diện tích 2 mẫu 3 sào sang đơn vị mét vuông dựa vào bảng ở trên.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 2 mẫu Bắc Bộ + 3 sào Bắc Bộ = 3 600 m2 x 2 + 360 m2 x 3 = 8 280 m2.

      Vậy 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 8 280 m2.

      Bài 6

        Trả lời Bài 6 Trang 115 VBT Toán 5 Cánh Diều

        Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.

        Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

        Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?

        Trả lời: ......................................................................................

        Phương pháp giải:

        Thời gian mỗi bạn đi từ trường về nhà = Thời gian về đến nhà – Thời gian tan học

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy: Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút.

        Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút

        Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút

        Nga đi từ trường về nhà hết số phút là:

        17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 78 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút

        Mai đi từ trường về nhà hết số phút là:

        17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 80 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút

        Linh đi từ trường về nhà hết số phút là:

        17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 75 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút

        Đáp số: Nga: 23 phút; Mai: 25 phút; Linh: 20 phút.

        Bài 4

          Trả lời Bài 4 Trang 114 VBT Toán 5 Cánh Diều

          a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 1

          Ví dụ: ...........................................................................................

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 2

          Ví dụ: ...........................................................................................

          b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 3

          c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. Tính thể tích con voi đó.

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 4

          Trả lời: ......................................................................................

          Phương pháp giải:

          Nêu cách tính và lấy ví dụ minh họa.

          Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.

          - Ví dụ minh họa: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 2 cm.

          b)Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 5

          * Sxung quanh = $\left( {4 + 8} \right) \times 2 \times 5 = 120$(dm2)

          Stoàn phần = $120 + \left( {4 \times 8} \right) \times 2 = 184$(dm2)

          V = $4 \times 8 \times 5 = 160$(dm3)

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 6

          * Sxung quanh = $3 \times 3 \times 4 = 36$(cm2)

          Stoàn phần = $3 \times 3 \times 6 = 54$ (cm2)

          V = $3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)

          Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3 7

          * Sxung quanh = $\left( {5,4 + 2,5} \right) \times 2 \times 8 = 126,4$(m2)

          Stoàn phần = $126,4 + \left( {5,4 \times 2,5} \right) \times 2 = 153,4$(m2)

          V = $5,4 \times 2,5 \times 8 = 108$(m3)

          c)

          Thể tích con voi đó là:

           $2 \times 2 \times 5 + 6 \times 6 \times 6 = 236$(cm3)

          Bài 3

            Trả lời Bài 3 Trang 112 VBT Toán 5 Cánh Diều

            a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

            Ví dụ: ...........................................................................................

            b) Tính diện tích mỗi hình sau:

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 2

            c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 3

            d) Tính diện tích mặt nước:

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 4

            Phương pháp giải:

            Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

            Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Ví dụ minh họa:

            + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

            + Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

            + Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

            + Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

            + Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

            b)

            Diện tích hình vuông là:

            $3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            $10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm2)

            Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm2)

            Diện tích hình thang là:

            $\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm2)

            Diện tích hình tròn là:

            $17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm2)

            Diện tích hình thang vuông là:

            $\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm2)

            c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang và 1 hình chữ nhật.

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 5

            Chu vi khu đất đó là:

            50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

            Diện tích hình thang vuông là:

            $\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m2)

            Diện tích hình thang là:

            $\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            $30 \times 100 = 3000$(m2)

            Diện tích khu đất đó là:

            1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

            Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m2.

            d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

            Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 6

            Bán kính nửa hình tròn là:

            20 : 2 = 10 (m)

            Diện tích nửa hình tròn là:

            $\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m2)

            Diện tích hình thang là:

            $\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m2)

            Diện tích mặt nước đó là:

            157 + 580 = 737 (m2)

            Đáp số: 737 m2.

            Bài 1

              Trả lời Bài 1 Trang 111 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 1

              b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 2

              c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 0 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              1 ha = 10 000 m2 1 m3 = 1 000 dm3 1 thế kỉ = 100 năm

              1 km2 = 1 000 000 m2 1 m3 = 1 000 000 cm3 1 năm = 12 tháng

              1 km2 = 100 ha 1 dm3 = 1 l 1 tuần = 7 ngày

              1 m2 = 100 dm2 1 tấn = 1 000 kg 1 ngày = 24 giờ

              b)

              2,5 ha = 25 000 m2 123,5 m3 = 123 500 dm3 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn

              1,3 km2 = 1 300 000 m2 68 m3 = 68 000 000 cm3 1 m 62 cm = 1,62 m

              $\frac{3}{4}$ km2 = 75 ha $\frac{{13}}{{10}}$ dm3 = $\frac{{13}}{{10}}$ l 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

              0,8 m2 = 80 dm2 0,5 m3 = 500 l 76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3

              c)

              Diện tích mảnh đất đó là:

              $250 \times 150 = 37500$ (m2)

              37 500 m2 = 3,75 ha

              Đáp số: 3,75 ha.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Trả lời Bài 1 Trang 111 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

              b) Chuyển đổi các đơn vị đo sau:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

              c) Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              1 ha = 10 000 m2 1 m3 = 1 000 dm3 1 thế kỉ = 100 năm

              1 km2 = 1 000 000 m2 1 m3 = 1 000 000 cm3 1 năm = 12 tháng

              1 km2 = 100 ha 1 dm3 = 1 l 1 tuần = 7 ngày

              1 m2 = 100 dm2 1 tấn = 1 000 kg 1 ngày = 24 giờ

              b)

              2,5 ha = 25 000 m2 123,5 m3 = 123 500 dm3 8 tấn 234 kg = 8,234 tấn

              1,3 km2 = 1 300 000 m2 68 m3 = 68 000 000 cm3 1 m 62 cm = 1,62 m

              $\frac{3}{4}$ km2 = 75 ha $\frac{{13}}{{10}}$ dm3 = $\frac{{13}}{{10}}$ l 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

              0,8 m2 = 80 dm2 0,5 m3 = 500 l 76 dm3 15 cm3 = 76,015 dm3

              c)

              Diện tích mảnh đất đó là:

              $250 \times 150 = 37500$ (m2)

              37 500 m2 = 3,75 ha

              Đáp số: 3,75 ha.

              Trả lời Bài 2 Trang 112 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 4

              Một thửa ruộng có diện tích 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ. Tính diện tích thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông.

              2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = ......................... m2

              Phương pháp giải:

              Đổi đơn vị đo diện tích 2 mẫu 3 sào sang đơn vị mét vuông dựa vào bảng ở trên.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 2 mẫu Bắc Bộ + 3 sào Bắc Bộ = 3 600 m2 x 2 + 360 m2 x 3 = 8 280 m2.

              Vậy 2 mẫu 3 sào Bắc Bộ = 8 280 m2.

              Trả lời Bài 3 Trang 112 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5

              Ví dụ: ...........................................................................................

              b) Tính diện tích mỗi hình sau:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 6

              c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 7

              d) Tính diện tích mặt nước:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 8

              Phương pháp giải:

              Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

              Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              - Ví dụ minh họa:

              + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

              + Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

              + Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

              + Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

              + Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

              b)

              Diện tích hình vuông là:

              $3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm2)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm2)

              Diện tích hình tam giác là:

              $\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm2)

              Diện tích hình tròn là:

              $17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm2)

              Diện tích hình thang vuông là:

              $\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm2)

              c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang và 1 hình chữ nhật.

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 9

              Chu vi khu đất đó là:

              50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

              Diện tích hình thang vuông là:

              $\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m2)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              $30 \times 100 = 3000$(m2)

              Diện tích khu đất đó là:

              1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

              Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m2.

              d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 10

              Bán kính nửa hình tròn là:

              20 : 2 = 10 (m)

              Diện tích nửa hình tròn là:

              $\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m2)

              Diện tích hình thang là:

              $\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m2)

              Diện tích mặt nước đó là:

              157 + 580 = 737 (m2)

              Đáp số: 737 m2.

              Trả lời Bài 4 Trang 114 VBT Toán 5 Cánh Diều

              a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ.

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 11

              Ví dụ: ...........................................................................................

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 12

              Ví dụ: ...........................................................................................

              b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật, hình lập phương sau:

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 13

              c) Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ. Tính thể tích con voi đó.

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 14

              Trả lời: ......................................................................................

              Phương pháp giải:

              Nêu cách tính và lấy ví dụ minh họa.

              Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              - Ví dụ minh họa: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.

              - Ví dụ minh họa: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 2 cm.

              b)Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 15

              * Sxung quanh = $\left( {4 + 8} \right) \times 2 \times 5 = 120$(dm2)

              Stoàn phần = $120 + \left( {4 \times 8} \right) \times 2 = 184$(dm2)

              V = $4 \times 8 \times 5 = 160$(dm3)

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 16

              * Sxung quanh = $3 \times 3 \times 4 = 36$(cm2)

              Stoàn phần = $3 \times 3 \times 6 = 54$ (cm2)

              V = $3 \times 3 \times 3 = 27$(cm3)

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 17

              * Sxung quanh = $\left( {5,4 + 2,5} \right) \times 2 \times 8 = 126,4$(m2)

              Stoàn phần = $126,4 + \left( {5,4 \times 2,5} \right) \times 2 = 153,4$(m2)

              V = $5,4 \times 2,5 \times 8 = 108$(m3)

              c)

              Thể tích con voi đó là:

               $2 \times 2 \times 5 + 6 \times 6 \times 6 = 236$(cm3)

              Trả lời Bài 5 Trang 115 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:

              a) Con vật nào chạy nhanh hơn?

              Trả lời: ......................................................................................

              b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

              Phương pháp giải:

              a) Đổi đơn vị đo mét sang ki-lô-mét.

              b) Công thức: $s = v \times t$

              Lời giải chi tiết:

              a) Đổi: 1 300 m = 1,3 km

              Hay con sư tử chạy với vận tốc 1,3 km/phút.

              Ta có: 1,3 > 1 nên con sư tử chạy nhanh hơn con hổ.

              b) Sau 4 phút, con sư tử chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              $1,3 \times 4 = 5,2$(km)

              Sau 4 phút, con hổ chạy được quãng đường dài số ki-lô-mét là:

              $1 \times 4 = 4$(km)

              Đáp số: Con sử tử: 5,2 km; con hổ: 4 km.

              Trả lời Bài 6 Trang 115 VBT Toán 5 Cánh Diều

              Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà.

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 18

              Hỏi mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?

              Trả lời: ......................................................................................

              Phương pháp giải:

              Thời gian mỗi bạn đi từ trường về nhà = Thời gian về đến nhà – Thời gian tan học

              Lời giải chi tiết:

              Ta thấy: Nga về nhà lúc 17 giờ 18 phút.

              Mai về nhà lúc 17 giờ 20 phút

              Linh về nhà lúc 17 giờ 15 phút

              Nga đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 18 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 78 phút – 16 giờ 55 phút = 23 phút

              Mai đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 20 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 80 phút – 16 giờ 55 phút = 25 phút

              Linh đi từ trường về nhà hết số phút là:

              17 giờ 15 phút – 16 giờ 55 phút = 16 giờ 75 phút – 16 giờ 55 phút = 20 phút

              Đáp số: Nga: 23 phút; Mai: 25 phút; Linh: 20 phút.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Hướng dẫn chi tiết

              Bài 87 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về đo lường. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập này.

              Phần 1: Giải bài tập 1 (Trang 111)

              Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

              • 1 km = ... m
              • 1 tấn = ... kg
              • 1 m2 = ... cm2
              • 1 giờ = ... phút

              Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy đổi đơn vị đo lường cơ bản. Ví dụ: 1 km = 1000 m, 1 tấn = 1000 kg, 1 m2 = 10000 cm2, 1 giờ = 60 phút.

              Phần 2: Giải bài tập 2 (Trang 112)

              Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chuyển đổi đơn vị đo lường. Ví dụ:

              Đổi 3 km 500 m ra mét.

              Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

              1. Chuyển đổi 3 km ra mét: 3 km = 3 x 1000 m = 3000 m
              2. Cộng 500 m vào kết quả: 3000 m + 500 m = 3500 m
              3. Vậy 3 km 500 m = 3500 m

              Phần 3: Giải bài tập 3 (Trang 113)

              Bài tập 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến đo lường. Ví dụ:

              Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Tính diện tích mảnh đất đó.

              Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

              Diện tích mảnh đất là: 20 m x 15 m = 300 m2

              Phần 4: Giải bài tập 4 (Trang 114)

              Bài tập 4 thường là các bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Ví dụ:

              Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

              Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính quãng đường: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

              Quãng đường người đó đi được là: 15 km/giờ x 2 giờ = 30 km

              Phần 5: Giải bài tập 5 (Trang 115)

              Bài tập 5 thường là các bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức của cả bài học để giải quyết. Đây là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

              Lưu ý:

              • Khi giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
              • Sử dụng đúng đơn vị đo lường và thực hiện các phép tính chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 87 Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

              Đơn vị đo độ dàiQuy đổi
              Kilômet (km)1 km = 1000 m
              Mét (m)1 m = 100 cm
              Centimét (cm)1 cm = 10 mm