Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 76 Luyện tập chung trang 76, 77, 78 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo đó là những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập về nhà.
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời Bài 3 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
- Tính thời gian đà điểu chạy = quãng đường : vận tốc
- Đổi đơn vị giây sang phút.
Lời giải chi tiết:
Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số phút là:
3 060 : 17 = 180 (giây)
Đổi: 180 giây = 3 phút
Đáp số: 3 phút.
Trả lời Bài 4 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc của chiếc thuyền đua = quãng đường : thời gian
a) Tính thời gian đi 1 200 m = quãng đường : vận tốc
b) Đổi quãng đường mét sang ki-lô-mét; thời gian giây sang giờ.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:
100 : 40 = 2,5 (m/s)
Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:
1 200 : 2,5 = 480 (giây)
Đáp số: 480 giây;
b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây = giờ
Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:
0,1 : = 9 (km/h)
Đáp số: 9 km/h.
Trả lời Bài 5 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km (Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov). Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.
Phương pháp giải:
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) = Vận tốc (km/s) x 3600
b) Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng = Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng : vận tốc
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:
10 x 3 600 = 36 000 (km/h)
b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
378 000 : 10 = 37 800 (giây)
Đáp số: a) 36 000 km/h
b) 37 800 giây.
Trả lời Bài 6 Trang 78 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:
a) Máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?
b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm.
Phương pháp giải:
a) Tính thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng = chiều dài cánh đồng : vận tốc
b)Tính số đường cày dọc theo chiều dài để cày xong cả cánh đồng = chiều rộng : độ rộng đường cày.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 300 m = 0,3 km
a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:
0,3 : 6 = 0,05 (giờ)
b) Đổi: 70 m = 7 000 cm
Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:
7 000 : 50 = 140 (đường cày)
Đáp số: a) 0,05 giờ
b) 140 đường cày.
Trả lời Bài 1 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a) Ai có vận tốc lớn nhất?
.................................................................................................................
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
.................................................................................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: v = s : t
Lời giải chi tiết:
Vì trên cùng 1 quãng đường, vận tốc tăng (giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (tăng) bấy nhiêu lần.
a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.
b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.
Trả lời Bài 2 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: s = v x t; v = s : t ; t = s : v
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 1 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a) Ai có vận tốc lớn nhất?
.................................................................................................................
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
.................................................................................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: v = s : t
Lời giải chi tiết:
Vì trên cùng 1 quãng đường, vận tốc tăng (giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (tăng) bấy nhiêu lần.
a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.
b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.
Trả lời Bài 2 Trang 76 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: s = v x t; v = s : t ; t = s : v
Lời giải chi tiết:
Trả lời Bài 3 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
- Tính thời gian đà điểu chạy = quãng đường : vận tốc
- Đổi đơn vị giây sang phút.
Lời giải chi tiết:
Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số phút là:
3 060 : 17 = 180 (giây)
Đổi: 180 giây = 3 phút
Đáp số: 3 phút.
Trả lời Bài 4 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Phương pháp giải:
- Tính vận tốc của chiếc thuyền đua = quãng đường : thời gian
a) Tính thời gian đi 1 200 m = quãng đường : vận tốc
b) Đổi quãng đường mét sang ki-lô-mét; thời gian giây sang giờ.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:
100 : 40 = 2,5 (m/s)
Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:
1 200 : 2,5 = 480 (giây)
Đáp số: 480 giây;
b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây = giờ
Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:
0,1 : = 9 (km/h)
Đáp số: 9 km/h.
Trả lời Bài 5 Trang 77 VBT Toán 5 Cánh Diều
Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km (Nguồn: https://solarsystem.nasa.gov). Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.
Phương pháp giải:
a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h) = Vận tốc (km/s) x 3600
b) Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng = Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng : vận tốc
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:
10 x 3 600 = 36 000 (km/h)
b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
378 000 : 10 = 37 800 (giây)
Đáp số: a) 36 000 km/h
b) 37 800 giây.
Trả lời Bài 6 Trang 78 VBT Toán 5 Cánh Diều
Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:
a) Máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?
b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết rằng mỗi đường cày rộng 50 cm.
Phương pháp giải:
a) Tính thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng = chiều dài cánh đồng : vận tốc
b)Tính số đường cày dọc theo chiều dài để cày xong cả cánh đồng = chiều rộng : độ rộng đường cày.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 300 m = 0,3 km
a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:
0,3 : 6 = 0,05 (giờ)
b) Đổi: 70 m = 7 000 cm
Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:
7 000 : 50 = 140 (đường cày)
Đáp số: a) 0,05 giờ
b) 140 đường cày.
Bài 76 Luyện tập chung trang 76, 77, 78 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, các bài toán có liên quan đến đo lường và giải toán có lời văn. Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập trong bài luyện tập này:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Việc tính nhẩm thường xuyên giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy nhanh nhạy và ghi nhớ kiến thức.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Cần chú ý đến việc đặt dấu phẩy và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Bài 3 là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán.
Ví dụ:
Đề bài | Lời giải |
---|---|
Một cửa hàng có 35,5 kg gạo tẻ và 27,5 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? | Tổng số gạo cửa hàng có là: 35,5 + 27,5 = 63 (kg) |
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Cần thực hiện các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.
Ví dụ:
x + 2,5 = 5,7
x = 5,7 - 2,5
x = 3,2
Bài 5 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức toán học vào cuộc sống hàng ngày. Cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố liên quan để giải bài toán một cách chính xác.
Lưu ý khi giải bài tập:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 76 Luyện tập chung trang 76, 77, 78 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.