1. Môn Toán
  2. Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông và cách áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán 5.

Ki-lô-mét vuông

Bài 2

    Trả lời bài 2 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 3 km2 = ................ m2 332 km2 = ............ m2

    b) 1 000 000 m2 = ......... km2 9 000 000 m2 = .......... km2

    c) 5 km2 = ............ ha 4 500 ha = .............. km2

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 km2 = 100 ha.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3 km2 = 3 000 000 m2 332 km2 = 332 000 000 m2

    b) 1 000 000 m2 = 1 km2 9 000 000 m2 = 9 km2

    c) 5 km2 = 500 ha 4 500 ha = 45 km2

    Bài 1

      Trả lời bài 1 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

      a) Đọc các số đo diện tích sau:

      438 km2: ...................................................................

      \(\frac{1}{{500}}\) km2: .................................................................

      17,5 km2: .................................................................

      45,71 km2: ...............................................................

      b) Viết các số đo diện tích sau:

      – Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: ...........

      – Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: .............

      – Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: .........

      Phương pháp giải:

      a) Đọc các số đo diện tích ở đề bài.

      b) Viết số rồi viết đơn vị km2 sau số vừa viết.

      Lời giải chi tiết:

      a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-lô-mét vuông.

      \(\frac{1}{{500}}\) km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét vuông

      17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét vuông.

      45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy mươi mốt ki-lô-mét vuông.

      b) Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: 10 930 km2.

      Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: 15,26 km2.

      Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: 941,7 km2.

      Bài 4

        Trả lời bài 4 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

        Viết đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2) thích hợp vào chỗ chấm:

        a) Diện tích căn phòng khoảng 60 ......

        b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ......

        c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ......

        Phương pháp giải:

        Để đo diện tích ruông đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

        Để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển, ... người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông.

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích căn phòng khoảng 60 m2.

        b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ha.

        c) Diện tích khu rừng khoảng 6 km2.

        Bài 5

          Trả lời bài 5 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

          Đại Nội Huế là một phần trong Quần thể di tích Cố đô Huế có diện tích khoảng 520 ha (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Đại Nội Huế có diện tích khoảng ......... m2.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 520 ha = 5 200 000 m2

          Vậy Đại Nội Huế có diện tích khoảng 5 200 000 m2.

          Bài 7

            Trả lời bài 7 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

            Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích. Chẳng hạn: Liên bang Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới với hơn 17 triệu km2; Diện tích đất liền trên Trái Đất khoảng 149 triệu km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

            Phương pháp giải:

            Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích.

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ:

            Algeria là quốc gia lớn nhất ở Bắc Phi, và cũng là nước lớn có diện tích thứ 10 trên thế giới với diện tích là 2 381 741 km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

            Trung Quốc được biết đến là quốc gia rộng nhất châu Á và đứng thứ 4 trên thế giới với tổng diện tích là 9 596 961 km2. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

            Bài 3

              Trả lời bài 3 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

              Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021):

              Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2 1

              a) Thành phố có diện tích bé nhất là .........................

              b) Thành phố có diện tích lớn nhất là ........................

              Phương pháp giải:

              So sánh diện tích của các thành phố để trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng.

              b) Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội.

              Bài 6

                Trả lời bài 6 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

                Mật độ dân số là số chỉ số dân trung bình sinh sống trên 1 km2 diện tích lãnh thổ (hoặc diện tích đất tự nhiên).

                Quan sát biểu đồ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 5 1

                a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là .................................

                b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là ................................

                Phương pháp giải:

                Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Thành phố có mật độ dân số lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh.

                b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là Đà Nẵng.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5
                • Bài 6
                • Bài 7

                Trả lời bài 1 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

                a) Đọc các số đo diện tích sau:

                438 km2: ...................................................................

                \(\frac{1}{{500}}\) km2: .................................................................

                17,5 km2: .................................................................

                45,71 km2: ...............................................................

                b) Viết các số đo diện tích sau:

                – Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: ...........

                – Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: .............

                – Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: .........

                Phương pháp giải:

                a) Đọc các số đo diện tích ở đề bài.

                b) Viết số rồi viết đơn vị km2 sau số vừa viết.

                Lời giải chi tiết:

                a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-lô-mét vuông.

                \(\frac{1}{{500}}\) km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét vuông

                17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét vuông.

                45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy mươi mốt ki-lô-mét vuông.

                b) Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: 10 930 km2.

                Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: 15,26 km2.

                Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: 941,7 km2.

                Trả lời bài 2 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

                Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                a) 3 km2 = ................ m2 332 km2 = ............ m2

                b) 1 000 000 m2 = ......... km2 9 000 000 m2 = .......... km2

                c) 5 km2 = ............ ha 4 500 ha = .............. km2

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách đổi 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 km2 = 100 ha.

                Lời giải chi tiết:

                a) 3 km2 = 3 000 000 m2 332 km2 = 332 000 000 m2

                b) 1 000 000 m2 = 1 km2 9 000 000 m2 = 9 km2

                c) 5 km2 = 500 ha 4 500 ha = 45 km2

                Trả lời bài 3 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

                Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021):

                Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 1

                a) Thành phố có diện tích bé nhất là .........................

                b) Thành phố có diện tích lớn nhất là ........................

                Phương pháp giải:

                So sánh diện tích của các thành phố để trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng.

                b) Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội.

                Trả lời bài 4 trang 54 VBT Toán 5 Cánh diều

                Viết đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2) thích hợp vào chỗ chấm:

                a) Diện tích căn phòng khoảng 60 ......

                b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ......

                c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ......

                Phương pháp giải:

                Để đo diện tích ruông đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

                Để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển, ... người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông.

                Lời giải chi tiết:

                a) Diện tích căn phòng khoảng 60 m2.

                b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ha.

                c) Diện tích khu rừng khoảng 6 km2.

                Trả lời bài 5 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

                Đại Nội Huế là một phần trong Quần thể di tích Cố đô Huế có diện tích khoảng 520 ha (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Đại Nội Huế có diện tích khoảng ......... m2.

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2

                Lời giải chi tiết:

                Đổi: 520 ha = 5 200 000 m2

                Vậy Đại Nội Huế có diện tích khoảng 5 200 000 m2.

                Trả lời bài 6 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

                Mật độ dân số là số chỉ số dân trung bình sinh sống trên 1 km2 diện tích lãnh thổ (hoặc diện tích đất tự nhiên).

                Quan sát biểu đồ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều 2

                a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là .................................

                b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là ................................

                Phương pháp giải:

                Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Thành phố có mật độ dân số lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh.

                b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là Đà Nẵng.

                Trả lời bài 7 trang 55 VBT Toán 5 Cánh diều

                Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích. Chẳng hạn: Liên bang Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới với hơn 17 triệu km2; Diện tích đất liền trên Trái Đất khoảng 149 triệu km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

                Phương pháp giải:

                Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích.

                Lời giải chi tiết:

                Ví dụ:

                Algeria là quốc gia lớn nhất ở Bắc Phi, và cũng là nước lớn có diện tích thứ 10 trên thế giới với diện tích là 2 381 741 km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

                Trung Quốc được biết đến là quốc gia rộng nhất châu Á và đứng thứ 4 trên thế giới với tổng diện tích là 9 596 961 km2. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

                Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Bài viết liên quan

                Giải bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều - Hướng dẫn chi tiết

                Bài 22 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông (km²) và mối quan hệ giữa km² với các đơn vị diện tích khác như mét vuông (m²), héc-ta (ha). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích đất đai, khu vực địa lý.

                1. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

                • Ki-lô-mét vuông (km²) là gì?: 1 km² = 1.000.000 m² = 100 ha
                • Mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích: Cần nhớ rõ quy đổi giữa km², m² và ha để thực hiện các phép tính một cách chính xác.
                • Ứng dụng của km²: Đo diện tích các tỉnh, thành phố, quốc gia; đo diện tích các khu vực địa lý lớn.

                2. Giải chi tiết bài 22 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều

                Câu 1: Đọc (viết số thích hợp vào chỗ chấm)

                Câu 1 yêu cầu các em đọc các số đo diện tích đã cho và viết lại bằng số. Ví dụ: 'Ba nghìn không trăm năm mươi tư ki-lô-mét vuông' được viết là 3054 km². Các em cần chú ý đọc kỹ đề bài để tránh nhầm lẫn.

                Câu 2: Viết (viết số thích hợp vào chỗ chấm)

                Câu 2 yêu cầu các em viết các số đo diện tích theo yêu cầu của đề bài. Ví dụ: '5 km²' được viết là '5 ki-lô-mét vuông'. Tương tự, các em cần thực hiện viết các số đo diện tích khác theo đúng yêu cầu.

                Câu 3: Tính

                Câu 3 là phần thực hành áp dụng kiến thức về quy đổi đơn vị diện tích. Các em cần sử dụng công thức 1 km² = 1.000.000 m² = 100 ha để thực hiện các phép tính. Ví dụ:

                1. 3 km² = ... m² (Giải: 3 km² = 3 x 1.000.000 m² = 3.000.000 m²)
                2. 15 km² = ... ha (Giải: 15 km² = 15 x 100 ha = 1500 ha)
                3. 200 ha = ... km² (Giải: 200 ha = 200 : 100 km² = 2 km²)

                3. Mở rộng và luyện tập thêm

                Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc trong các sách bài tập khác để luyện tập thêm. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                4. Lưu ý khi giải bài tập về đơn vị diện tích

                • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ đơn vị diện tích cần sử dụng và yêu cầu của bài toán.
                • Sử dụng đúng công thức quy đổi: Nhớ rõ công thức 1 km² = 1.000.000 m² = 100 ha và áp dụng chính xác vào các phép tính.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài 22 Vở bài tập Toán 5 Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!