1. Môn Toán
  2. Chương 3. Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp

Chương 3. Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp

Bạn đang khám phá nội dung Chương 3. Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Chương 3: Định lí Pythagore và Các Loại Tứ Giác Thường Gặp - SBT Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chương 3 của sách bài tập Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo. Chương này tập trung vào việc khám phá Định lí Pythagore, một trong những định lý quan trọng nhất trong hình học, và tìm hiểu về các loại tứ giác thường gặp.

Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức nền tảng, giải các bài tập thực hành và ứng dụng định lý vào giải quyết các bài toán thực tế. Montoan.com.vn sẽ đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chương 3: Định Lí Pythagore và Các Loại Tứ Giác Thường Gặp - SBT Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo

I. Định Lí Pythagore

Định lí Pythagore là một trong những nền tảng cơ bản của hình học Euclide. Nó phát biểu rằng trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. Công thức được biểu diễn như sau: a2 + b2 = c2, trong đó c là cạnh huyền và a, b là hai cạnh góc vuông.

1. Ứng dụng của Định Lí Pythagore

  • Tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh còn lại.
  • Kiểm tra một tam giác có phải là tam giác vuông hay không.
  • Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến chiều cao, khoảng cách, và các yếu tố hình học khác.

2. Bài tập ví dụ về Định Lí Pythagore

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

Giải: Áp dụng định lí Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Vậy BC = √25 = 5cm.

II. Các Loại Tứ Giác Thường Gặp

Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Có nhiều loại tứ giác khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng biệt.

1. Hình Chữ Nhật

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Các cạnh đối song song và bằng nhau. Đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

2. Hình Thoi

Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Các cạnh đối song song và các góc đối bằng nhau. Đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau.

3. Hình Bình Hành

Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Các cạnh đối bằng nhau và các góc đối bằng nhau. Đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

4. Hình Vuông

Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau, hoặc là hình thoi có bốn góc vuông. Nó kết hợp tất cả các đặc điểm của hình chữ nhật và hình thoi.

5. Hình Trapezoid (Hình Thang)

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Có các loại hình thang như hình thang cân, hình thang vuông.

III. Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 3cm, góc ABC = 60o. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 10cm, CD = 6cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

IV. Lời Khuyên Khi Học Chương 3

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập áp dụng định lí Pythagore.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về các bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học.

Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt chương 3 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8