1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Tính độ dài x trong Hình 6

Đề bài

Tính độ dài x trong Hình 6

Giải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng kiến thức về định lí Pythagore vào tam giác vuông để tìm x: Trong một tam giác vuông, bình vuông độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác DBC vuông tại C có:

\(C{D^2} + B{C^2} = D{B^2}\), suy ra \(B{C^2} = D{B^2} - C{D^2} = {19^2} - {13^2} = 192\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có:

\(A{C^2} + A{B^2} = C{B^2}\), suy ra \(A{B^2} = C{B^2} - A{C^2} = 192 - {5^2} = 167\), do đó \(x = \sqrt {167} cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 52

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc rút gọn biểu thức cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia.
  • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phép chia đa thức một biến.
  • Rút gọn đa thức: Cộng các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4

Câu a)

Câu a yêu cầu thực hiện phép cộng hai đa thức. Để giải câu này, học sinh cần xác định các đơn thức đồng dạng trong hai đa thức và cộng chúng lại với nhau. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1.

Câu b)

Câu b yêu cầu thực hiện phép trừ hai đa thức. Tương tự như câu a, học sinh cần xác định các đơn thức đồng dạng và trừ chúng lại với nhau. Ví dụ, nếu A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A - B = (2x2 - (-x2)) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3.

Câu c)

Câu c yêu cầu thực hiện phép nhân hai đa thức. Học sinh cần sử dụng quy tắc phân phối để nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia. Ví dụ, nếu A = x + 2 và B = x - 3, thì A * B = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

Câu d)

Câu d yêu cầu thực hiện phép chia đa thức. Học sinh cần sử dụng phép chia đa thức một biến để chia đa thức này cho đa thức kia. Ví dụ, nếu A = x2 + 5x + 6 và B = x + 2, thì A / B = (x2 + 5x + 6) / (x + 2) = x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đa thức, học sinh cần chú ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng đúng các quy tắc về dấu.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tìm giá trị của nó.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình, và xây dựng các mô hình toán học.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đa thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8