1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{3}{2}\). Lấy D thuộc tia đối của tia BA sao cho

Đề bài

Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{3}{2}\). Lấy D thuộc tia đối của tia BA sao cho \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{2}\). Tính độ dài:

a) CB;

b) DB;

c) CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ để tính: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN nếu \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{EF}}{{MN}}\) hay \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{CD}}{{MN}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Vì \(\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{3}{2}\) nên \(CA = \frac{3}{2}CB\)

Lại có: \(AB = AC + CB = \frac{3}{2}CB + CB = \frac{5}{2}CB\), suy ra \(10 = \frac{5}{2}CB\) nên \(CB = 4cm\).

b) Vì \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{3}{2}\) nên \(DA = \frac{3}{2}DB\)

Lại có: \(AB = DA - DB = \frac{3}{2}DB - DB = \frac{1}{2}DB\), \(10 = \frac{1}{2}DB\), suy ra \(DB = 20cm\)

c) Ta có: \(CD = BD + CB = 20 + 4 = 24\left( {cm} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (ví dụ: tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa).

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Xác định đúng hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của từng hình.
  3. Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
  4. Áp dụng các công thức một cách chính xác để tính toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Thể tích: 6 * 6 * 6 = 216 cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, cần đổi chúng về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 3 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

Kết luận

Bài 2 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2 * (d + r) * hDiện tích toàn phần: 2 * (d * r + d * h + r * h)Thể tích: d * r * h
Hình lập phươngDiện tích toàn phần: 6 * a2Thể tích: a3

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8