1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán một cách hiệu quả nhất, đồng thời cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao.

Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tam giác đều ở Hình 5.

Đề bài

Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tam giác đều ở Hình 5.

Giải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều để tìm mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tam giác đều:

Giải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 3

Hình S.ABC (Hình 1) là một hình chóp tam giác đều. Trong hình này:

+ Mặt ABC là một tam giác đều và được gọi là mặt đáy (gọi tắt là đáy).

+ Các đoạn thẳng SA, SB, SC bằng nhau và được gọi là cạnh bên.

+ Ba mặt SAB, SAC, SBC là các tam giác cân đỉnh S bằng nhau và được gọi là ba mặt bên.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là cạnh đáy.

+ Gọi O là trọng tâm của mặt đáy, khi đó SO gọi là đường cao, độ dài SO là chiều cao.

Lời giải chi tiết

* Hình a:

- Mặt bên: KAB, KAC, KBC

- Mặt đáy: ABC

- Đường cao: KO

- Độ dài cạnh bên: 10cm

- Độ dài cạnh đáy: 15cm

* Hình b:

- Mặt bên: SMN, SNP, SPM

- Mặt đáy: MNP

- Đường cao: SO

- Độ dài cạnh bên: 10cm

- Độ dài cạnh đáy: 8cm

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các ứng dụng của chúng trong giải quyết bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính, chứng minh các đẳng thức, và giải các bài toán liên quan đến số thực.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 40

Bài 1 trang 40 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép tính: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thực, sử dụng các quy tắc ưu tiên phép tính.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các tính chất của số thực, các quy tắc biến đổi đại số để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Dạng 3: Giải bài toán ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính toán diện tích, chu vi, thể tích, hoặc giải các bài toán về lãi suất, tỷ lệ.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 40

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 40, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 1.1: Tính giá trị của biểu thức

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = 2 + 3 * 4 - 5 / 2

Lời giải:

  1. Thực hiện phép nhân: 3 * 4 = 12
  2. Thực hiện phép chia: 5 / 2 = 2.5
  3. Thực hiện phép cộng: 2 + 12 = 14
  4. Thực hiện phép trừ: 14 - 2.5 = 11.5
  5. Vậy, A = 11.5

Bài 1.2: Chứng minh đẳng thức

Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2

Lời giải:

(a + b)^2 = (a + b) * (a + b) = a * a + a * b + b * a + b * b = a^2 + ab + ab + b^2 = a^2 + 2ab + b^2

Bài 1.3: Giải bài toán ứng dụng

Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá 200.000 đồng, sau đó giảm giá 10%. Hỏi giá chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?

Lời giải:

Số tiền giảm giá là: 200.000 * 10% = 20.000 đồng

Giá chiếc áo sau khi giảm giá là: 200.000 - 20.000 = 180.000 đồng

Mẹo giải bài tập Toán 8 hiệu quả

Để giải bài tập Toán 8 hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số thực, các phép toán, và các tính chất của chúng.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công thức, quy tắc một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube
  • Các diễn đàn, nhóm học tập toán học

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8